Giúp mình lấy ví dụ tại sao hoocmon tác động thông qua đường máu nên chậm nhưng kéo dài, chứng minh
Tại sao quy luật giá trị lại có tác động điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa? Cho ví dụ để minh họa?
- Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua giá cả trên thị trường.
- Có thể hiểu điều tiết sản xuất và lưu thông là sự phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác; phân phối lại nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác, từ mặt hàng này sang mặt hàng khác theo hướng từ nơi lãi ít hoặc không có lãi sang nơi có lãi nhiều hơn thông qua sự biến động của giá cả hàng hóa trên thị trường.
- Ví dụ: Theo trào lưu thời trang, những mẫu quần áo thời trang mới nhất sẽ được nhập về nước, đầu tiên sẽ đến với người dân thành thị – nơi có cuộc sống sung túc, đầy đủ hơn. Cho đến khi những loại quần áo đó đã trở nên lỗi thời, nó được chuyển về bán cho người dân nông thôn.
Tại sao quy luật giá trị lại có tác động điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa? Cho ví dụ để minh họa?
- Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua giá cả trên thị trường.
- Có thể hiểu điều tiết sản xuất và lưu thông là sự phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác; phân phối lại nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác, từ mặt hàng này sang mặt hàng khác theo hướng từ nơi lãi ít hoặc không có lãi sang nơi có lãi nhiều hơn thông qua sự biến động của giá cả hàng hóa trên thị trường.
- Ví dụ:Theo trào lưu thời trang, những mẫu quần áo thời trang mới nhất sẽ được nhập về nước, đầu tiên sẽ đến với người dân thành thị – nơi có cuộc sống sung túc, đầy đủ hơn. Cho đến khi những loại quần áo đó đã trở nên lỗi thời, nó được chuyển về bán cho người dân nông thôn.
Học sinh hãy lấy ví dụ chứng minh hoocmon có vai trò gì trong quá trình sinh sản ở sinh vật?
Giúp mình mấy câu này với mọi người !
Câu 11: Vườn rau khô héo vì hạn hán kéo dài nên không có nước tưới là ví dụ thể hiện phủ định
A. biện chứng B. tự nhiên.
C. siêu hình. D. khách quan.
Câu 12: Ví dụ nào dưới đây là phủ định siêu hình?
A. Bạn T đập nát hạt đậu.
B. Hạt đậu phát triển thành cây đậu.
C. Xã hội phong kiến thay thế xã hội chiếm hữu nô lệ.
D. Xã hội tư bản chủ nghĩa thay thế xã hội phong kiến.
Câu 13: Ví dụ nào dưới đây không đúng khi nói về phủ định siêu hình?
A.Nước thải chưa được xử lí làm ô nhiễm môi trường nước dẫn đến cá chết hàng loạt.
B. Gió bão làm đổ cây cối.
C. Con người sử dụng hóa chất độc hại tiêu diệt sinh vật.
D. Xã hội tư bản chủ nghĩa thay thế xã hội phong kiến.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây là phủ định biện chứng?
A. Bão làm đổ cây. B. Sâu ăn hết lá cây.
C. Cây lúa trổ bông. D. Đổ hoá chất xuống hồ làm cá chết.
Câu 15: Ví dụ nào dưới đây là đúng khi nói về phủ định biện chứng?
A. Bão làm đổ cây.
B. Gió bão làm ảnh hưởng đến cây ăn quả.
C. Cây xoài ra hoa ra quả.
D. Đổ hoá chất xuống hồ làm cá chết.
Câu 16: Quá trình phát triển từ trứng – tằm -> nhộng thể hiện quan điểm phủ định
A. hoàn toàn cái cũ. B. tự nhiên.
C. biện chứng. D. siêu hình.
Câu 17: Mọi sự hiểu biết của con người đều trực tiếp nảy sinh từ
A. chân lý. B. nhận thức. C. thực tiễn. D. kinh nghiệm.
Câu 18: Thông qua quá trình hoạt động thực tiễn khả năng của con người ngày càng sâu sắc, đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng thể hiện thực tiễn là
A. cơ sở của nhận thức. B. mục đích của nhân thức.
C. tiêu chuẩn của chân lí. D. động lực của nhận thức.
Câu 19: Khi biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động bàn tay con người trở nên khéo léo hơn, tư duy phát triển hơn thể hiện thực tiễn là
A. cơ sở của nhận thức. B. mục đích của nhân thức.
C. tiêu chuẩn của chân lí. D. động lực của nhận thức.
Câu 20: Nhờ có sự tiếp xúc tác động vào sự vật hiện tượng mà con người phát hiện ra các thuộc tính, hiểu được bản chất
A. quy luật của chúng. B. quy định của chúng.
C. quy cách. D. vấn đề liên quan.
Câu 21: Thực tiễn luôn luôn vận động, luôn đặt ra những yêu cầu mới thúc đẩy nhận thức phát triển là vai trò nào của thực tiễn?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 22: Thực tiễn là động lực của nhận thức vì thực tiễn
A. luôn cải tạo hiện thực khách quan.
B. thường hoàn thiện những nhận thức chưa đầy đủ.
C. thường kiểm nghiệm tính đúng đắn hay sai lầm.
D. luôn luôn đặt ra những yêu cầu mới cho nhận thức.
Câu 23: Thực tiễn là mục đích của nhận thức vì
A. nhu cầu nhận thức thế giới khách quan của con người.
B. thực tiễn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của nhận thức.
C. mục đích cuối cùng của nhận thức là nhằm cải tạo hiên thực khách quan.
D. con người cần giải quyết những nhu cầy nảy sinh.
Câu 24: Câu nói: "Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông" thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Cơ sở. B. Động lực.
C. Tiêu chuẩn của chân lý. D. Mục đích.
Câu 25: Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi nó được vận dụng vào thực tiễn là thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở. B. Thực tiễn là động lực.
C. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. D. Thực tiễn là mục đích.
Câu 26: Chỉ có đem những tri thức thu nhận được kiểm nghiệm qua thực tiễn mới đánh giá được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở . B. Thực tiễn là động lực.
C. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí. D. Thực tiễn là mục đích.
Câu 27: Việc vận dụng tri thức vào thực tiễn còn có tác dụng bổ sung hoàn thiện những tri thức
A.đã cũ. B. chưa đầy đủ. C. vốn có. D. đang cần có.
Câu 28. Con người là chủ thể của lịch sử nên con người cần phải được
A. quan tâm. B. chăm sóc. C. tôn trọng. D. yêu thương.
Câu 29: Là chủ thể của lịch sử, con người cần phải được
A. tạo công ăn việc làm. B. chăm sóc sức khỏe.
C. đảm bảo các quyền chính đáng của mình. D. đáp ứng đầy đủ các nhu cầu.
Câu 30: Con người là chủ thể của lịch sử cho nên sự phát triển của xã hội phải vì con người. Điều này khẳng định con người là
A. chủ thể của sự phát triển xã hội. B. mục tiêu của sự phát triển xã hội.
C. động lực của sự phát triển xã hội. D. cơ sở của sự phát triển xã hội.
Các bạn vẽ cả hình giúp mình, mình cảm ơn ạ!
Cho ΔABC vuông tại A. Trên cạnh BC, lấy điểm D sao cho AB = BD. Gọi M là trung điểm của AD. Kéo dài BM cắt AC tại I
a) Chứng minh rằng ΔABM = ΔDBM
b) Chứng minh ID ⊥ BC
c) Kéo dài DI cắt tia BA tại E. Chứng minh rằng IE=IC
d) Kẻ IK vuông góc với EC tại K. Chứng minh B, I, K thẳng hàng
Cho tam giác MNP nhọn có MN < MP. Trên cạnh MP lấy điểm B sao cho MB = MN. Lấy O là trung điểm của NB.
a. Chứng minh: Tam giác MNO = tam giác MBO.
b. Kéo dài MO cắt NP tại A. Chứng minh: AN = AB
c. Đường thẳng qua P song song với NB cắt MO kéo dài tại điểm H, cắt MN kéo dài tại điểm C. Chứng minh: MH vuông góc CP và MC = MP
d. Chứng minh ba điểm B, A, C thẳng hàng
a: Xét ΔMNO và ΔMBO có
MN=MB
NO=BO
MO chung
Do đó: ΔMNO=ΔMBO
b: Ta có: ΔMNO=ΔMBO
=>\(\widehat{NMO}=\widehat{BMO}\)
=>\(\widehat{NMA}=\widehat{BMA}\)
Xét ΔNMA và ΔBMA có
MN=MB
\(\widehat{NMA}=\widehat{BMA}\)
MA chung
Do đó: ΔNMA=ΔBMA
=>AN=AB
c: Ta có: ΔMNB cân tại M
mà MO là đường trung tuyến
nên MO\(\perp\)NB
mà NB//CP
nên MO\(\perp\)CP
mà MO cắt CP tại H
nên MO\(\perp\)CP tại H
Xét ΔMCP có
MH là đường phân giác
MH là đường cao
Do đó: ΔMCP cân tại M
=>MC=MP
d: Ta có: MN+NC=MC
MB+BP=MP
mà MN=MB và MC=MP
nên NC=BP
Ta có: ΔMCP cân tại M
mà MH là đường phân giác
nênMH là đường trung trực của CP
mà A\(\in\)MH
nên A nằm trên trung trực của PC
=>AP=AC
Xét ΔANC và ΔABP có
AN=AB
NC=BP
AC=AP
Do đó: ΔANC=ΔABP
=>\(\widehat{NAC}=\widehat{BAP}\)
mà \(\widehat{BAP}+\widehat{BAN}=180^0\)(hai góc kề bù)
nên \(\widehat{NAC}+\widehat{BAN}=180^0\)
=>B,A,C thẳng hàng
Lấy ví dụ chứng minh mối quan hệ tác động qua lại giữa các hoạt động sống: trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng, sinh sản ở người.
Ví dụ chứng minh mối quan hệ tác động qua lại giữa các hoạt động sống: trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng, sinh sản ở người:
Cơ thể người luôn thực hiện các quá trình hô hấp, tiêu hóa,… để trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. Năng lượng được cung cấp cho các hoạt động sống khác như sinh trưởng và phát triển giúp cơ thể người lớn lên, hoàn thiện các chức năng sống. Bên cạnh đó, cơ thể người sử dụng năng lượng để phản ứng với các kích thích từ môi trường. Khi cơ thể lớn lên đến mức độ nhất định sẽ diễn ra quá trình sinh sản để duy trì nòi giống.
Các bạn chỉ MÌNH. Công thức tính điện tích xung quanh hình lăng trụn là 2p.h ( p là nửa chứ vì đáy. cao). Nhưng tại sao khi làm bài người ta lại lấy chu vi đáy nhân cao ạ. Và lấy một ví dụ chứng minh nó đúng
Vì chu vi bằng nửa chu vi đáy nhân 2.
vì 2.(pi.r).l thì giống như là (2.pi.r).l mà (2.pi.r) là chu vi đáy rồi đó
Bài 6. Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ phân giác BE của góc ABC (E AC). Trên BC lấy điểm D sao cho AB = BD. a)Chứng minh ΔABE = ΔDBE ; BC ⏊ ED b)Kéo dài DE cắt đường thẳng AB tại M. Chứng minh BM = BC các bạn giúp mình nha