Em hãy nếu 3 lợi ích khi sử dụng các trang web học tập (vd như OLM, Hoc24,...) và những lưu ý, cảnh báo khi sử dụng các trang web học tập.
Thầy cần những ý kiến theo hướng mở, thoải mái nói ra.
Các ý kiến hay sẽ được cộng NHIỀU GP.
Em hãy nếu 3 lợi ích khi sử dụng các trang web học tập (vd như OLM, Hoc24,...) và những lưu ý, cảnh báo khi sử dụng các trang web học tập.
Thầy cần những ý kiến theo hướng mở, thoải mái nói ra.
Các ý kiến hay sẽ được cộng NHIỀU GP.
Ba lợi ích đối với riêng em là:
1) Không chỉ học các kiến thức của khối mình đang học mà còn có thể học hỏi được từ các bài tập của lớp trên qua nhưng anh chị, thầy cô làm và còn được ôn lại những kiến thức từ các năm trước đã từng học khiến cho bản thân nhớ lâu hơn
2) Được gặp gỡ giao lưu với các bạn bè trao đổi việc học tập, không chỉ làm quen bạn bè mà còn các em ở lớp dưới và các anh chị ở lớp trên thậm chí là các thầy cô của trang web giúp cho bản thân cảm thấy hòa đồng, tự tin hơn
3) Đối với em thì hoc24 và olm còn có thể tìm kiếm coin/xu để đổi được nhiều món quà cực kỳ tuyệt, khi có nhiềm coin thì em tạo ra các minigame để mọi người tham gia điều này giúp em cực kỳ vui vì giống như mình đã gây được sự ảnh hưởng đến mọi người xung quanh
_______________________________
Em thấy lưu ý mà nhiều nhất ở các trang web học tập là có rất nhiều bạn vào đây mà không học tập mà còn đăng lung tung đôi lúc vào thì mất rất nhiều thời gian cho những việc đó kế tiếp là vấn đề quảng cáo ạ em thấy xuất hiện quảng cáo cực kỳ nhiều mỗi lần thoát ra đi vào thì lại phải xóa quảng cáo mà máy em thì rất yếu nên thật sự điều này rất bất tiện ạ
Đặt mình về giai đoạn còn đang học trung học thì em thấy:
- Các trang web học tập giúp em học hỏi được rất nhiều kiến thúc mới. Ví dụ như để trả lời mà câu hỏi mà nằm ngoài kiến thức của mình thì em thường đọc những câu trả lời có lời giải của các anh chị đã trả lời những câu hỏi tương tự để trả lời lại, em nhớ hồi lớp 6 thi HSG Toán cấp trường trúng tủ tới 3 câu (đề có 5 câu) nhờ tham gia hỏi đáp qua HOC24. Mà giờ kiến thức toán em phai màu gần hết luôn rồi :).
- Các trang web học tập đều có những phần thưởng động viên, khích lệ khiến sự nỗ lực khi tham gia là rất xứng đáng. Em nhớ hồi lớp 5 lần đầu được thưởng tháng là áo thun in logo OLM, rất là vui và sung sướng luôn, cả tự hào về bản thân nữa. Em mặc một lần xong cất tủ làm kỉ niệm luôn, còn giờ em không biết nó còn nằm ở đó nữa không lâu rồi không để ý đến.
- HOC24 cũng là nơi kể câu chuyện ngọt ngào mà lần đầu em được nghe, nói chung là một trải nghiệm thú vị và cũng nhiều hối tiếc.
Một vùng kí ức của tuổi thơ em thì gắn liền với OLM và HOC24, đáng để hoài niệm~.
Những lưu ý hay cảnh cáo thì em thấy hầu như tất cả web học tập đều được quản lý tốt, đều là những web học tập lành mạnh và bổ ích, không thấy điều gì để nhấn mạnh về vấn đề này cả.
Một ưu điểm nhưng cũng là khuyết điểm là việc hỏi đáp ý, kiểu mọi người sẽ bị lạm dụng việc quăng câu hỏi lên xong ngồi đợi trả lời xong quen dần dẫn đến việc hạn chế suy nghĩ luôn (nhưng thực tế là mấy cái web này mục đích chính lập ra là như vậy *maybe mình có thể quy lỗi cho động cơ của người hỏi bài*).
Một khuyết điểm khác nữa là phần sắp xếp chức năng của web, cụ thể là phần câu hỏi SGK hơi khó chịu :)))
Sưu tầm bài viết về phong tục -lễ nghi của dân tộc cơ ho, tỉnh lâm đồng Cíu e mn oi
là 1 học sinh em sẽ làm gì để phát huy truyền thống nhà trường
Tham khảo
- Tuân thủ nội quy trường học, tìm hiểu về lịch sử nhà trường.
- Chăm chỉ học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là con ngoan trò giỏi.
- Tích cực tham gia vào các hoạt động ngoại khóa do trường, lớp tổ chức.
- Có thái độ lễ phép, biết ơn thầy cô giáo.
- Hòa đồng, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
Câu 2: Khoản 1 Điều 168 Bộ Luật Hình sự năm 2015 – Sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định “ Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.”.
a/ Hãy chỉ ra đặc trưng cơ bản của pháp luật được đề cập trong thông tin trên.
b/ Xét về mặt cấu trúc của hệ thống pháp luật, Điều 168 của Bộ Luật Hình sự được gọi là gì?. Hãy chỉ ra các bộ phận cơ bản cấu thành hệ thống pháp luật Việt Nam
Câu 3: Hiến pháp là đạo luật cơ bản của một quốc gia, dùng để xác định cách thức tổ chức, thể chế chính trị, hoạt động của bộ máy nhà nước và bảo vệ các quyền công dân, quyền con người”. Bằng những hiểu biết của mình, em hãy nêu một số quyền con người, quyền cơ bản của công dân trên lĩnh vực dân sự theo Hiến pháp 2013 mà em có thể vận dụng hoặc tham gia?
Câu 4: Điều 59 Luật bảo vệ môi trường năm 2020 quy định “Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm thực hiện quy định về bảo vệ môi trường và giữ gìn vệ sinh nơi công cộng; phân loại, chuyển rác thải vào từng loại thùng chứa rác công cộng hoặc đúng nơi quy định tập trung rác thải; không để vật nuôi gây mất vệ sinh nơi công cộng.”
a/ Hãy chỉ ra đặc trưng cơ bản của pháp luật được đề cập trong thông tin trên.
b/ Xét về mặt cấu trúc của hệ thống pháp luật, Điều 59 Luật bảo vệ môi trường năm 2020 được gọi là gì?. Hãy chỉ ra các bộ phận cơ bản cấu thành hệ thống pháp luật Việt Nam
Trên cơ sở quyền tự do kinh doanh của công dân, ông K đã gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đăng kí thành lập doanh nghiệp tư nhân. Sau khi tiếp nhận hồ sơ của ông K, cơ quan đăng kí kinh doanh huyện X đã kiểm tra và cấp cho ông giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh.
Em hãy phân tích để làm rõ các hình thức thực hiện pháp luật được đề cập trong tình huống trên
“Khi dịch COVID-19 bùng phát, ở một số địa phương thực hiện giãn cách xã hội thời gian đầu đã xảy ra hiện tượng tăng giá một số mặt hàng, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. Chính phủ đã dùng quỹ dự trữ quốc gia của ngân sách nhà nước với các gói hỗ trợ hàng chục nghìn tỉ đồng, cung ứng kịp thời, đầy đủ lương thực, thực phẩm thiết yếu, trợ cấp tiền cho nhân dân, đặt biệt đối với người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn, người mất việc do dịch bệnh…”. Dựa vào thông tin trên, em hãy cho biết nhà nước sử dụng quỹ dự trữ quốc gia của ngân sách nhà nước không chi cho hoạt động nào?
Ngày 19-10-2021, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 về một số giải pháp nhằm hỗ trợ hộ sản xuất kinh doanh chịu tác động dịch COVID – 19. Đồng thời, Nhà nước cũng chi ra nhiều gói hỗ trợ hàng chục nghìn tỉ đồng đến những người đang gặp khó khăn trong dịch bệnh”. Dựa vào thông tin trên, em hãy kể tên một số quỹ trong ngân sách nhà nước?
Câu 21: Khi các chủ thể kinh tế căn cứ vào các thông tin của giá cả thị trường để đưa ra các quyết định phù hợp nhằm thu được lợi nhuận về mình là nói về
A. khái niệm giá cả thị trường. B. quy luật của giá cả thị trường.
C. bản chất của giá cả thị trường. D. chức năng giá cả thị trường.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây không thể hiện chức năng của giá cả thị trường?
A. tạo ra nguồn của cải vật chất cho người tiêu dùng.
B. Cung cấp thông tin nhằm cho các chủ thể kinh tế.
C. Điều tiết duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.
D. Công cụ để quản lý vĩ mô nền kinh tế thị trường.
Câu 23: Thông qua việc phân bổ nguồn lực sản xuất giá cả thị trường góp phần điều tiết các yếu tố sản xuất giữa
A. khái niệm giá cả thị trường. B. quy luật của giá cả thị trường.
C. bản chất của giá cả thị trường. D. chức năng giá cả thị trường.
Câu 24: Một trong những quy luật kinh tế tác động tới việc tự điều chỉnh của cơ chế thị trường là quy luật
A. giá trị thương mại. B. giá trị thặng dư. C. lợi nhuận. D. cạnh tranh.
Câu 25: Một trong những chức năng của giá cả thị trường là
A. thúc đẩy thất nghiệp. B. gia tăng lạm phát.
C. cung cấp dòng tiền. D. cung cấp thông tin.
Câu 26: Cơ chế thị trường có ưu điểm là điều tiết sản xuất một cách tối ưu, thể hiện ở nhận định nào sau đây?
A. Cơ chế thị trường phân phối lại lợi nhuận giữa ngành này với ngành khác.
B. Cơ chế thị trường làm cho chi phí sản xuất khác biệt giữa các ngành sản xuất khác nhau.
C. Cơ chế thị trường phân bổ lại các yếu tố của quá trình sàn xuất từ ngành này sang ngành khác.
D. Cơ chế thị trường làm cho thu nhập của người sản xuất khác biệt giữa ngành này với ngành khác.
Câu 27: Đâu không phải là ưu điểm của cơ chế thị trường?
A. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm tới vấn đề môi trường dẫn tới cạn kiệt và suy thoái môi trường.
B. Sự tác động của cơ chế thị trường sẽ dẫn tới tình trạng phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng trong xã hội.
C. Sự vận hành tốt nhất của cơ chế thị trường tạo những cơ hội cho sự giàu có hợp pháp về vật chất của các tầng lớp dân cư trong xã hội.
D. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm đến lợi ích của người tiêu dùng nên sản xuất hàng kém chất lượng.
Câu 28: Giá cả thị trường là gì
A. giá mà người bán áp đặt cho người mua. B. giá mà người mua muốn trả cho người bán.
C. giá do Nhà nước quy định. D. giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường.
Câu 29: Nội dung nào sau đây được xem là mặt hạn chế của cơ chế thị trường ?
A. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. Kích thích sức sản xuất. D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực.
Câu 30: Trong nền kinh tế hàng hóa, giá cả thị trường được hình thành thông qua việc thỏa thuận giữa
A. người tiêu dùng với nhau. B. người sản xuất với nhau.
C. người mua và người bán. D. người phân phối và trao đổi
Câu 41. Hành vi nào sau đây không phải là nhược điểm của cơ chế thị trường?
A. Sản xuất gây cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
B. Đầu cơ tích trữ gây rối thị trường.
C. Chạy theo lợi nhuận, cạnh tranh không lành mạnh.
D. Đáp ứng nhu cầu tự cung, tự cấp.
Câu 42. Mô hình Hợp tác xã sản xuất kinh doanh hoạt động dựa trên các cơ sở nào?
A. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ.
B.Tự chủ, tự do, tự quản lý hợp tác xã.
C.Tự chịu mọi việc làm trong quản lý hợp tác xã.
D.Chịu trách nhiệm hành động bằng tài sản của mình.
Câu 43. Thuế trực thu là
A. thuế tính trên giá trị của hàng hoá trên thị trường.
B. thuế gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá, dịch vụ.
C. thuế trực tiếp điều tiết vào thu nhập của người nộp thuế.
D. thuế điều tiết trực tiếp vào giá cả của hàng hoá.
Câu 44. Nội dung nào dưới đây là vai trò chủ thể kinh tế của Nhà nước?
A. Quyết định số lượng sản phẩm sẽ cung ứng cho thị trường.
B. Quyết định hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
C. Thoả mãn nhu cầu của người sản xuất và người tiêu dùng.
D. Tạo thuận lợi cho các ngành kinh tế sản xuất kinh doanh hiệu quả.
Câu 45. Một trong những ưu điểm của cơ chế thị trường là
A. thúc đẩy liên kết kinh tế trong nước và hội nhập quốc tế.
B. làm tăng khoảng cách giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.
C. các chủ thể kinh tế phải chạy theo lợi nhuận.
D. không quan tâm đến chất lượng, nguồn gốc của sản phẩm.
Câu 46. Sản xuất kinh doanh có vai trò gì?
A. Đáp ứng kịp thời mọi nhu cầu của xã hội. B.Tạo ra các dịch vụ bằng việc sản xuất.
C. Giải quyết việc làm cho người lao động. D.Sử dụng sức lao động tạo ra hàng hóa.
Câu 47. Mục đích chủ yếu của doanh nghiệp là
A. thực hiện hoạt động kinh doanh. B. thực hiện các hoạt động công ích.
C. cung cấp, mua bán hàng hoá. D. duy trì việc làm cho người lao động.
Câu 48. Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể sản xuất?
A. Là cầu nối giữa người sản xuất với người tiêu dùng.
B. Là cầu nối giữa người tiêu dùng và hoạt động phân phối.
C. Tạo môi trường cho sự phát triển nhanh chóng về kinh tế.
D. Góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Câu 49: Một trong những hạn chế của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là
A. dễ tạo việc làm. B. quản lý gọn nhẹ.
C. khó huy động vốn. D. có quy mô nhỏ.
Câu 50: Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân là chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định
A. việc không kê khai thuế. B. sản xuất hàng trốn thuế.
C. sản xuất hàng lậu. D. tăng, giảm vốn đầu tư.
Câu 41. Hành vi nào sau đây không phải là nhược điểm của cơ chế thị trường?
A. Sản xuất gây cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
B. Đầu cơ tích trữ gây rối thị trường.
C. Chạy theo lợi nhuận, cạnh tranh không lành mạnh.
D. Đáp ứng nhu cầu tự cung, tự cấp.
Câu 42. Mô hình Hợp tác xã sản xuất kinh doanh hoạt động dựa trên các cơ sở nào?
A. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ.
B.Tự chủ, tự do, tự quản lý hợp tác xã.
C.Tự chịu mọi việc làm trong quản lý hợp tác xã.
D.Chịu trách nhiệm hành động bằng tài sản của mình.
Câu 43. Thuế trực thu là
A. thuế tính trên giá trị của hàng hoá trên thị trường.
B. thuế gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá, dịch vụ.
C. thuế trực tiếp điều tiết vào thu nhập của người nộp thuế.
D. thuế điều tiết trực tiếp vào giá cả của hàng hoá.
Câu 44. Nội dung nào dưới đây là vai trò chủ thể kinh tế của Nhà nước?
A. Quyết định số lượng sản phẩm sẽ cung ứng cho thị trường.
B. Quyết định hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
C. Thoả mãn nhu cầu của người sản xuất và người tiêu dùng.
D. Tạo thuận lợi cho các ngành kinh tế sản xuất kinh doanh hiệu quả.
Câu 45. Một trong những ưu điểm của cơ chế thị trường là
A. thúc đẩy liên kết kinh tế trong nước và hội nhập quốc tế.
B. làm tăng khoảng cách giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.
C. các chủ thể kinh tế phải chạy theo lợi nhuận.
D. không quan tâm đến chất lượng, nguồn gốc của sản phẩm.
Câu 46. Sản xuất kinh doanh có vai trò gì?
A. Đáp ứng kịp thời mọi nhu cầu của xã hội. B.Tạo ra các dịch vụ bằng việc sản xuất.
C. Giải quyết việc làm cho người lao động. D.Sử dụng sức lao động tạo ra hàng hóa.
Câu 47. Mục đích chủ yếu của doanh nghiệp là
A. thực hiện hoạt động kinh doanh. B. thực hiện các hoạt động công ích.
C. cung cấp, mua bán hàng hoá. D. duy trì việc làm cho người lao động.
Câu 48. Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể sản xuất?
A. Là cầu nối giữa người sản xuất với người tiêu dùng.
B. Là cầu nối giữa người tiêu dùng và hoạt động phân phối.
C. Tạo môi trường cho sự phát triển nhanh chóng về kinh tế.
D. Góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Câu 49: Một trong những hạn chế của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là
A. dễ tạo việc làm. B. quản lý gọn nhẹ.
C. khó huy động vốn. D. có quy mô nhỏ.
Câu 50: Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân là chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định
A. việc không kê khai thuế. B. sản xuất hàng trốn thuế.
C. sản xuất hàng lậu. D. tăng, giảm vốn đầu tư.
Câu 51: Theo quy định của pháp luật, để thành lập mô hình kinh tế hợp tác xã phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên tham gia thành lập?
A. 5 thành viên. B. 6 thành viên. C. 7 thành viên. D. 8 thành viên.
Câu 52: Đâu là đặc điểm nổi trội của mô hình công ti cổ phần
A. Có khả năng phát triển thành công ti có quy mô lớn
B. Không chịu trách nhiệu hữu hạn trong số vốn góp
C. Là mô hình công ti có số lượng nhân viên đông nhất
D. Được phát hành cổ phiếu, trái phiếu và không hạn chế số lượng cổ đông
Câu 53: Xét về loại hình sở hữu, mô hình kinh tế hợp tác xã được dựa trên hình thức sở hữu nào dưới đây?
A. Sở hữu tư nhân. B. sở hữu tập thể. C. sở hữu nhà nước. D. Sở hữu cá nhân.
Câu 54: Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các hoạt động của công ty là mô hình doanh nghiệp
A. tư nhân. B. hợp tác xã.
C. công ty hợp danh. D. nhà nước.
Câu 55: Công ty cổ phần được hình thành như thế nào?
A. Bằng vốn điều lệ. B. Bằng vốn của một cá nhân.
C. Bằng vốn của nhà nước. D. Bằng vốn đóng góp của nhiều người.
Câu 56: Mục đích hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp là
A. kinh doanh. B. thực hiện các hoạt động công ích.
C. duy trì việc làm cho người lao động. D. mua bán hàng hoá.
Câu 57: Mô hình kinh tế được tổ chức theo nguyên tắc tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 4 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh được gọi là
A. liên hiệp hợp tác xã B. hợp tác xã kiểu mới.
C. Công ty hợp danh. D. Công ty cổ phần
Câu 58: Về mặt pháp lý, đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân là
A. nhân viên ủy quyền. B. kế toán doanh nghiệp.
C. chủ doanh nghiệp. D. luật sư đại diện.
Câu 59: Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do
A. một tập thể làm chủ. B. nhà nước góp vốn.
C. một tổ chức làm chủ. D. một cá nhân làm chủ.
Câu 60: Theo quy định của pháp luật mô hình hộ kinh doanh được đăng kí sử dụng không quá bao nhiêu lao động
A. 10 lao động. B. 40 lao động. C. 30 lao động. D. 20 lao động.
Câu 21: Khi các chủ thể kinh tế căn cứ vào các thông tin của giá cả thị trường để đưa ra các quyết định phù hợp nhằm thu được lợi nhuận về mình là nói về
A. khái niệm giá cả thị trường. B. quy luật của giá cả thị trường.
C. bản chất của giá cả thị trường. D. chức năng giá cả thị trường.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây không thể hiện chức năng của giá cả thị trường?
A. tạo ra nguồn của cải vật chất cho người tiêu dùng.
B. Cung cấp thông tin nhằm cho các chủ thể kinh tế.
C. Điều tiết duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.
D. Công cụ để quản lý vĩ mô nền kinh tế thị trường.
Câu 23: Thông qua việc phân bổ nguồn lực sản xuất giá cả thị trường góp phần điều tiết các yếu tố sản xuất giữa
A. khái niệm giá cả thị trường. B. quy luật của giá cả thị trường.
C. bản chất của giá cả thị trường. D. chức năng giá cả thị trường.
Câu 24: Một trong những quy luật kinh tế tác động tới việc tự điều chỉnh của cơ chế thị trường là quy luật
A. giá trị thương mại. B. giá trị thặng dư. C. lợi nhuận. D. cạnh tranh.
Câu 25: Một trong những chức năng của giá cả thị trường là
A. thúc đẩy thất nghiệp. B. gia tăng lạm phát.
C. cung cấp dòng tiền. D. cung cấp thông tin.
Câu 26: Cơ chế thị trường có ưu điểm là điều tiết sản xuất một cách tối ưu, thể hiện ở nhận định nào sau đây?
A. Cơ chế thị trường phân phối lại lợi nhuận giữa ngành này với ngành khác.
B. Cơ chế thị trường làm cho chi phí sản xuất khác biệt giữa các ngành sản xuất khác nhau.
C. Cơ chế thị trường phân bổ lại các yếu tố của quá trình sàn xuất từ ngành này sang ngành khác.
D. Cơ chế thị trường làm cho thu nhập của người sản xuất khác biệt giữa ngành này với ngành khác.
Câu 27: Đâu không phải là ưu điểm của cơ chế thị trường?
A. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm tới vấn đề môi trường dẫn tới cạn kiệt và suy thoái môi trường.
B. Sự tác động của cơ chế thị trường sẽ dẫn tới tình trạng phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng trong xã hội.
C. Sự vận hành tốt nhất của cơ chế thị trường tạo những cơ hội cho sự giàu có hợp pháp về vật chất của các tầng lớp dân cư trong xã hội.
D. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm đến lợi ích của người tiêu dùng nên sản xuất hàng kém chất lượng.
Câu 28: Giá cả thị trường là gì
A. giá mà người bán áp đặt cho người mua. B. giá mà người mua muốn trả cho người bán.
C. giá do Nhà nước quy định. D. giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường.
Câu 29: Nội dung nào sau đây được xem là mặt hạn chế của cơ chế thị trường ?
A. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. Kích thích sức sản xuất. D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực.
Câu 30: Trong nền kinh tế hàng hóa, giá cả thị trường được hình thành thông qua việc thỏa thuận giữa
A. người tiêu dùng với nhau. B. người sản xuất với nhau.
C. người mua và người bán. D. người phân phối và trao đổi.
Câu 31: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cơ chế thị trường?
A. Làm giả thương hiệu hàng hóa. B. Giành nguồn nguyên liệu thuận lợi.
C. Giành ưu thế về khoa học công nghệ. D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Câu 32: Để hạn chế những mặt tiêu cực, mặt trái của cơ chế thị trường đòi hỏi phải có vai trò quản lý kinh tế của chủ thể nào dưới đây
A. Doanh nghiệp. B. Nhà nước. C. Người sản xuất. D. Người tiêu dùng
Câu 33: Giá cả hàng hoá được hiểu là
A. giá trị trao đổi được biểu hiện bằng tiền. B. biểu hiện bằng tiền của giá trị sử dụng.
C. biểu hiện bên ngoài của giá trị sử dụng. D. biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.
Câu 34: Thuế là một khoản tiền nộp vào ngân sách nhà nước bắt buộc của
A. cá nhân, tổ chức, hộ gia đình, hộ tập thể, hộ kinh doanh.
B. các cơ sở sản xuất kinh doanh thu lãi từ người mua hàng.
C. tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định.
D. người dân phải trả khi sử dụng các dịch vụ công cộng.
Câu 34. Liên hiệp Hợp tác xã có ít nhất bao nhiêu hợp tác xã tự nguyện thành lập?
A.05. B.04. C. 03. D.02.
Câu 35. Việc phân loại thị trường thành thị trường tư liệu sản xuất - thị trường tư liệu tiêu dùng dựa trên cơ sở nào?
A. Đối tượng có liên quan việc mua bán, trao đổi. B. Vai trò của các đối tượng mua bán, trao đổi.
C. Phạm vi các quan hệ mua bán, trao đổi. D. Tính chất của các mối quan hệ, đối tượng.
Câu 36. Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế là
A. cơ chế thị trường. B. quy luật kinh tế.
C. theo ý chí Nhà nước. D. phục vụ người tiêu dùng.
Câu 37. Hộ kinh doanh có đặc điểm nào dưới đây?
A. Do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đóng góp.
B. Chịu trách nhiệm hoạt động kinh doanh bằng toàn bộ tài sản của mình .
C. Có ít nhất 7 thành viên, tự nguyện thành lập, hợp tác tương trợ lẫn nhau.
D. Là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch.
Câu 38. Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp là tổ chức có tên riệng, có tài sản và
A. có quy mô lớn. B. có trụ sở giao dịch.
B. phát triển nguồn nhân lực. D. liên kết với nước ngoài.
Câu 39. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế?
A. Giải quyết việc làm cho người lao động. B. Nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
C. Công cụ để Nhà nước điều tiết kinh tế. D. Điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội.
Câu 40. Căn cứ vào quy mô thì có thể phân chia doanh nghiệp thành các loại doanh nghiệp lớn và
A. doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ.
B. doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp hợp danh.
C. doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ.
D. doanh nghiệp hợp danh, doanh nghiệp siêu nhỏ.