tìm tất cả các số tự nhiên n để \(\frac{n-5}{n+11}\) là bình phương một số hữu tỉ
Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho \(\sqrt{2^8+2^{11}+2^n}\) là một số hữu tỉ
Ta có: A= \(2^8+2^{11}+2^n=\)\(=2304+2^n=9.256+2^n=2^8\left(9+2^{n-8}\right)\)
Vây để biểu thức là số hữu tỷ thì A là số chính phương, vậy \(9+2^{n-8}=m^2\)
=> \(2^{n-8}=\left(m-3\right)\left(m+3\right)\)
Đặt: \(\hept{\begin{cases}m+3=2^k\\m-3=2^l\end{cases}}\), Nếu k\(\ge\)4, ta có:\(6=\left(m+3\right)-\left(m-3\right)=2^k-2^l\ge2^k-2^{k-1}\ge8\)(vô lý)
Vậy k=1,2,3
thay k=3 thì m=5,n=12
Vậy n=12
Cách 2: Đặt \(\left(2^8+2^{11}+2^n\right)=\left(2^a+2^b\right)^2=2^{2a}+2^{a+b+1}+2^{2b}\)
Vai trò của a,b như nhâu nên
Từ đây dễ dàng chọn: 2a=8 => a=4 => b=6
Bài 2. Tìm tất cả số tự nhiên n để 3. 5^n + 13 là số chính phương.
Bài 3. Tìm tất cả số tự nhiên n để n! +2024 là số chính phương. Bài 4. Tìm tất cả số chính phương có bốn chữ số, trong đó có a) Một chữ số 0, một chữ số 2, một chữ số 3, một chữ số 4. b) Một chữ số 0, một chữ số 2, một chữ số 4, một chữ số 7.Tìm tất cả các số tự nhiên n để A = n^2 + 4n + 11 là số chính phương.
Giả sử \(A=n^2+4n+11\) là số chính phương
đặt \(n^2+4n+11=k^2>0\)
\(\Rightarrow\left(n^2+4n+4\right)+7=k^2\\ \Rightarrow\left(n+2\right)^2-k^2=-7\\ \Rightarrow\left(n-k+2\right)\left(n+k+2\right)=-7\)
Ta có n,k>0⇒n+k+2>0; n-k+2<n+k+2; n-k+2,n+k+2∈Ư(-7)
Ta có bảng:
n-k+2 | -1 | -7 |
n+k+2 | 7 | 1 |
n | 1 | -5(loại) |
k | 4 | 4 |
Vậy n=1
tìm tất cả các số tự nhiên n để n bình phương +12 là số nguyên tố
Tìm tất cả các số tự nhiên n để tổng \(\frac{13}{n}+\frac{8}{n}\)là một số tự nhiên
ta có: \(\frac{13}{n}+\frac{8}{n}\)=\(\frac{21}{n}\)hay 21:n\(\Rightarrow\)n=(1;3;7;21)
tập hợp Q các số hữu tỉ
số \(\dfrac{-25}{5}\)
a,là số tự nhiên (∈ N)
b,là số nguyên (∈ Z)
c, là số hữu tỉ (∈ Q)
chọn tất cả đáp án đúng
\(b,c\)\(\left(-\dfrac{25}{5}=-5\in Z\in Q\right)\)
tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho n mũ 2 cộng 2n là bình phương của 1 số tự nhiên
Tìm tất cả các số tự nhiên n để 4n + 5 và 9n + 7 đều là các số chính phương.
-Vì 4n+5, 9n+7 đều là các số chính phương nên đặt \(4n+5=a^2;9n+7=b^2\)
\(\Rightarrow9\left(4n+5\right)=9a^2;4\left(9n+7\right)=4b^2\)
\(\Rightarrow36n+45=9a^2;36n+28=4b^2\)
\(\Rightarrow9a^2-4b^2=36n+45-\left(36n+28\right)=17\)
\(\Rightarrow\left(3a-2b\right)\left(3a+2b\right)=1.17\)
-Vì \(3a-2b< 3a+2b\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}3a-2b=1\\3a+2b=17\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}a=3\\b=4\end{matrix}\right.\)
-Vậy \(n=1\) thì 4n+5 và 9n+7 là các số chính phương.