a)Viết mỗi số sau đây dưới dạng tổng của ba số tự nhiên :4;5;6;7
b)Viết số 36 dưới dang tích của hai số tự nhiên.Có mấy cách viết?
1.Tính tổng thỏa mãn các số nguyên x: -2009 < x ≤ 2008:
2.a) Viết mỗi số dưới đây dưới dạng tổng của hai số nguyên bằng nhau:86; -42; -2286; 2008
b)Viết mỗi số dưới đây dưới dạng tổng của ba số nguyên bằng nhau:33; -60, 3000; -369
2:
a: 86=43+43
-42=(-21)+(-21)
-2286=(-1143)+(-1143)
2008=1004+1004
b: 33=11+11+11
-60=-20+(-20)+(-20)
3000=1000+1000+1000
-369=(-123)+(-123)+(-123)
Bài 1:
-2009<x<=2008
=>\(x\in\left\{-2008;-2007;...;2007;2008\right\}\)
Tổng các số nguyên thỏa mãn -2009<x<=2008 là:
\(\left(-2008\right)+\left(-2007\right)+...+2007+2008\)
\(=\left(-2008+2008\right)+\left(-2007+2007\right)+...+\left(-1+1\right)+0\)
=0
a) Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên (theo mẫu):
b) Trong mỗi nhóm các phân số cho dưới đây, phân số nào bằng 1?
a) $\frac{1}{2}$ = 1 : 2 ; $\frac{3}{4}$= 3 : 4
$\frac{3}{{10}} = 3:10$ ; $\frac{{11}}{6} = 11:6$
b) Hình 1: Phân số $\frac{3}{3}$ = 1
Hình 2: Phân số $\frac{5}{5}$ = 1
Hình 3: Phân số $\frac{8}{8}$ = 1
a) viết mỗi số sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên thuộc các số tựn nhiên
4;25;8;1225;625;49
b)viết mỗi số sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên
8;27;64;125
a: \(4=2^2;25=5^2;81=9^2;1225^2=35^2;625=25^2;49=7^2\)
b: \(8=2^3;27=3^3;64=4^3;125=5^3\)
a) mọi số tự nhiên lớn hơn 5 đều viết được dưới dạng tổng của 3 số nguyên tố. Hãy viết các số 6, 7, 8 dưới dạng tổng của ba số nguyên tố
b) mọi số chẵn lớn hơn 2 đều viết được dưới dạng tổng của 2 số nguyên tố. Hãy viết các số 30 và 32 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố
a) 6=2+2+2
7=2+2+3
8=2+3+3
b) 30= 13+17= 7+23
32=3+29 = 19+13
a) Chứng minh: gọi số tự nhiên đó là n (n>5)
+) Nếu n chẵn => n= 2+m trong đó m chẵn ;m>3
+) Nếu n lẻ => n= 3+m trong đó m lẻ; m> 2
Theo mệnh đề Euler => m được viết dưới dạng tổng quát của 2 số nguyên tố
=> n là tổng quát của các số nguên tố
6= 3+3
7= 2+5
8= 3+5 (dựa vào số lẻ và chẵn như tổng quát trên)
b) CM như câu trên:
30= 7+23
32=19+13
cho biết số chính phương là một số tự nhiên viết được dưới dạng bình phương của một số.Trong mỗi tổng sau đây có là số chính phương không?
a)1^3+2^3
b)1^3+2^3+3^3
c)1^3+2^3+3^3+4^3
a) 13 + 23 = 1 + 8 = 9 = 32
b) 13 + 23 + 33 = 1 + 8 + 27 = 36 = 62
c) 13 + 23 + 33 + 43 = 1 + 8 + 27 + 64 = 100 = 102
1) Viết dạng tổng quát của số tự nhiên
a) Có 4 chữ số khác nhau viết dạng tổng
b) Có 4 chữ số giống nhau viết dưới dạng tổng
a+b+c+d | |
a+a+a+a=4a | |
Bài 1 : Tính tổng các số tự nhiên lẻ từ 1 đến 999
Bài 2:Viết số sau đây dưới dạng hai số tự nhiên liên tiếp: Ă = 1111122222
a/ viết mỗi số tự nhiên 5, 11, 21 ,200, 125,2000 dưới dạng phân số có mẫu số bằng 4. b/ viết các số tự nhiên 2, 3, 108, 1, 9, 4, 6 dưới dạng phân số có tử số bằng 108.
\(a,5=\dfrac{20}{4};11=\dfrac{44}{4};21=\dfrac{84}{4};200=\dfrac{800}{4};125=\dfrac{500}{4};2000=\dfrac{8000}{4}\\ b,2=\dfrac{108}{54};3=\dfrac{108}{36};108=\dfrac{108}{1};1=\dfrac{108}{108};9=\dfrac{108}{12};4=\dfrac{108}{27};6=\dfrac{108}{18}\)
Viết số nghịch đảo của 3 dưới dạng tổng các nghịch đảo của ba số tự nhiên khác nhau.
Nghịch đảo của 3 là 1/3
Ta có :
\(\frac{1}{3}=\frac{1}{6}=\frac{3}{9}=\frac{4}{12}=\frac{5}{15}=\frac{6}{18}\)
\(\frac{6}{18}=\frac{1+2+3}{18}\)
\(=\frac{1}{18}+\frac{1}{9}+\frac{1}{6}\)
Nghịch đảo của phép tính trên là :
\(18+9+6\)
Vậy nghịch đảo của 3 viết dưới dạng các nghịch đảo của 3 số tự nhiên khác nhau là:
18 ; 9; 6
* Sai thì cho mk xl nhó *