Tìm các số nguyên x,y biết :
a) \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{4}{y}\) ; b) \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{7}\) .
Tìm các số nguyên x,y biết :
a). \(\dfrac{x}{2}\)=\(\dfrac{-5}{y}\). b). \(\dfrac{3}{x}\)=\(\dfrac{y}{4}\), trong đó x > y > 0.
c). \(\dfrac{3}{x-1}\)= y+1. d). \(\dfrac{x+2}{5}\)=\(\dfrac{1}{y}\).
a, \(\dfrac{x}{2}=-\dfrac{5}{y}\Rightarrow xy=-10\Rightarrow x;y\inƯ\left(-10\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm5;\pm10\right\}\)
x | 1 | -1 | 2 | -2 | 5 | -5 | 10 | -10 |
y | -10 | 10 | -5 | 5 | -2 | 2 | -1 | 1 |
c, \(\dfrac{3}{x-1}=y+1\Rightarrow\left(y+1\right)\left(x-1\right)=3\Rightarrow x-1;y+1\inƯ\left(3\right)=\left\{\pm1;\pm3\right\}\)
x - 1 | 1 | -1 | 3 | -3 |
y + 1 | 3 | -3 | 1 | -1 |
x | 2 | 0 | 4 | -2 |
y | 2 | -4 | 0 | -2 |
b: =>xy=12
\(\Leftrightarrow\left(x,y\right)\in\left\{\left(12;1\right);\left(6;2\right);\left(4;3\right)\right\}\)
Tìm các cặp số nguyên x và y biết: \(\dfrac{x}{4}-\dfrac{3}{y}=\dfrac{5}{8}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{xy-12}{4y}=\dfrac{5}{8}\)
=>2(xy-12)=5y
=>2xy-24=5y
=>2xy-5y=24
=>y(2x-5)=24
mà x,y là số nguyên
nên \(\left(2x-5;y\right)\in\left\{\left(1;24\right);\left(-1;-24\right);\left(3;8\right);\left(-3;-8\right)\right\}\)
=>\(\left(x,y\right)\in\left\{\left(3;24\right);\left(2;-24\right);\left(4;8\right);\left(1;-8\right)\right\}\)
Bài 2 :
a) Tìm các số nguyên x,y biết rằng \(\dfrac{x}{7}-\dfrac{1}{2}=\dfrac{y}{y+1}\)
b) Cho \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}\) và \(\dfrac{y}{5}=\dfrac{z}{6}\). Tính A = \(\dfrac{2x+3y+4z}{3x+4y+5z}\)
c) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức B, biết rằng
\(B=\left|7x-5y\right|+\left|2z-3x\right|+\left|xy+yz+zx-2000\right|\)
b, Ta có : \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4};\dfrac{y}{5}=\dfrac{z}{6}\Rightarrow\dfrac{x}{15}=\dfrac{y}{20}=\dfrac{z}{24}\)
Đặt \(x=15k;y=20k;z=24k\)
Thay vào A ta được : \(A=\dfrac{30k+60k+96k}{45k+80k+120k}=\dfrac{186k}{245k}=\dfrac{186}{245}\)
a, \(\dfrac{x}{7}-\dfrac{1}{2}=\dfrac{y}{y+1}\Leftrightarrow\dfrac{2x-7}{14}=\dfrac{y}{y+1}\Rightarrow\left(2x-7\right)\left(y+1\right)=14y\)
\(\Leftrightarrow2xy+2x-7y-7=14y\Leftrightarrow2xy+2x-21y-7=0\)
\(\Leftrightarrow2x\left(y+1\right)-21\left(y+1\right)+14=0\Leftrightarrow\left(2x-21\right)\left(y+1\right)=-14\)
\(\Rightarrow2x-21;y+1\inƯ\left(-14\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm7;\pm14\right\}\)
2x - 21 | 1 | -1 | 2 | -2 | 7 | -7 | 14 | -14 |
y + 1 | -14 | 14 | -7 | 7 | -2 | 2 | -1 | 1 |
x | 11 | 10 | loại | loại | 14 | 7 | loại | loại |
y | -15 | 13 | loại | loại | -3 | 1 | loại | loại |
Tìm các cặp số nguyên x, y biết:
\(\dfrac{5}{x}-\dfrac{4}{3}=x\)
Tìm các cặp số nguyên (x,y) biết : \(\dfrac{2}{x}\)+\(\dfrac{y}{3}\)=\(\dfrac{1}{6}\)
Lời giải:
$\frac{2}{x}+\frac{y}{3}=\frac{1}{6}$
$\frac{6+xy}{3x}=\frac{1}{6}$
$\frac{2(6+xy)}{6x}=\frac{x}{6x}$
$\Rightarrow 2(6+xy)=x$
$\Rightarrow 12+2xy-x=0$
$12=x-2xy$
$12=x(1-2y)$
$\Rightarrow 1-2y$ là ước của $12$
Mà $1-2y$ lẻ nên $1-2y$ là ước lẻ của $12$
$\Rightarrow 1-2y\in\left\{\pm 1; \pm 3\right\}$
$\Rightarrow y\in\left\{0; 1; 2; -1\right\}$
$\Rightarrow x\in\left\{12; -12; -4; 4\right\}$ (tương ứng)
Tìm các cặp số nguyên (x;y) biết rằng: \(\dfrac{x}{3}\)+\(\dfrac{1}{2}\)=\(\dfrac{1}{y+3}\)
\(\dfrac{x}{3}\) + \(\dfrac{1}{2}\) = \(\dfrac{1}{y+3}\) Đk (\(y\ne-3\))⇒ \(\dfrac{2x+3}{6}\) = \(\dfrac{1}{y+3}\) ⇒ (2\(x\)+3)(y+3) = 6
Ư(6) = { -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6}
Lập bảng ta có:
2\(x\) +3 | -6 | -3 | -2 | -1 | 1 | 2 | 3 | 6 |
\(x\) | -9/2 | -3 | -5/2 | -2 | -1 | -1/2 | 0 | \(\dfrac{3}{2}\) |
y+3 | -1 | -2 | -3 | -6 | 6 | 3 | 2 | 1 |
y | -4 | -5 | -6 | -9 | 3 | 0 | -1 | -2 |
Từ bảng trên ta có các cặp \(x\), y nguyên thỏa mãn đề bài là:
(\(x\), y) = ( -3; -5); ( -2; -9); ( -1; 3); (0; -1);
Tìm các số nguyên \(x,y\) biết :
a) \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{4}{y}\)
b) \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{7}\)
a) \(x\)=1 \(y\)= 12
b)\(x\)=4 \(y\)= 14
hoặc \(x\)= 6 \(y \)=21
...
a,\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{4}{y}\)
\(\Rightarrow x.y=3.4\)
\(\Rightarrow x.y=12\)
\(\Rightarrow x=\left\{{}\begin{matrix}2\\6\\3\\4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow y=\left\{{}\begin{matrix}2\\6\\3\\4\end{matrix}\right.\)
b,\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{7}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2.2}{2.7}=\dfrac{4}{14}\)( nhân cả tử và mẫu với 2)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{4}{14}=\dfrac{2}{7}\)
làm lại
a,\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{4}{y}\)
\(\Rightarrow x=12;y=1\)
b,\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{7}\)
\(\Rightarrow x=4;y=14\)
Tìm các số nguyên x, y, z, t biết : \(\dfrac{24}{4}=\dfrac{-x}{3}=\dfrac{3}{y^2}=\dfrac{\left(z+3\right)^3}{-4}=\dfrac{\left||t|-2\right|}{8}\)
\(\frac{27}{4}=\frac{-x}{3}=>x=-\frac{81}{4}\notinℤ\)
\(^{y^2=\frac{4}{9}=\left(\frac{2}{3}\right)^2=>y=\pm\frac{2}{3}\notinℤ}\)
\(\frac{27}{4}=\frac{\left(z+3\right)}{-4}=\left(z+3\right)=-27=\left(-3\right)^3=>z+3=-3=>z=-6\)
\(+)|t|-2=-54=>|t|=-52\)(vô lí)
\(+)|t|-2=54=>|t|=56=>t=\pm56\)
Tìm các cặp số nguyên dương x,y biết \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{1}{3}\)
\(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{1}{3}\)=>\(\dfrac{x+y}{xy}=\dfrac{1}{3}\)
=>3(x+y)=xy
=>3x+3y=xy
=>3x=xy-3y
=>3x=y(x-3)
=>y=\(\dfrac{3x}{x-3}\)
* Vì y nguyên nên 3x ⋮ x-3
=>3(x-3)+9 ⋮x-3
=>9 ⋮ x-3
=>x-3∈Ư(9)
=>x-3∈{1;-1;3;-3;9;-9}
=>x∈{4;2;6;0;12;-6} mà x nguyên dương và x khác 0 nên x∈{4;2;6;12}
=>y∈{12;-6;6;4} mà y nguyên dương nên y∈{12;6;4}
=>x∈{4;6;12}
- Vậy x=4 thì y=12 ; x=6 thì y=6 ; x=12 thì y=4.