Tìm các số tự nhiên a, b thỏa mãn a+b=120 và (a, b)=15
Tìm các số tự nhiên a và b thỏa mãn a+b=120 và (a,b)=15
\(ƯCLN\left(a;b\right)=15\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=15m\\b=15n\end{cases}}\)với \(m;n\in\)N* và ƯCLN(m;n)=1
Có: a + b = 120 <=> 15m + 15n = 120 <=> 15( m + n ) = 120 <=> m + n = 8
Vì m;n nguyên tố cùng nhau nên ta loại các giá trị m;n cùng chẵn, chỉ còn lại 4 cặp số m;n mà ƯCLN(m;n)=1 :
+) m = 1 và n = 7 => a = 15 và b = 105
+) m = 3 và n = 5 => a = 45 và b = 75
+) m = 5 và n = 3 => a = 75 và b = 45
+) m = 7 và n = 1 => a = 105 và b = 15
Vậy ..........................
Vì (a,b) = 15 => \(\hept{\begin{cases}a=15.m\\b=15.n\end{cases}\left(m,n\in N\right);\left(m,n\right)=1}\)
Ta có: a + b = 120
15.m + 15.n = 120
15(m + n) = 120
m + n = 120 : 15
m + n = 8
Mà (m,n) = 1
Ta có bảng:
m | 1 | 3 | 5 | 7 |
n | 7 | 5 | 3 | 1 |
a | 15 | 45 | 75 | 105 |
b | 105 | 75 | 45 | 15 |
Vậy các cặp giá trị (a,b) thỏa mãn là (15;105) ; (45;75) ; (75;45) ; (105;15)
Tìm các số tự nhiên a , b thõa mãn a+b=120 và [a,b]=15
tìm hai số tự nhiên a,b thỏa mãn
2a-3b=100 và 15.BCNN(a,b)+8.ƯCLN(a,b)=1990
tìm các số tự nhiên a và b (a;b) thỏa mãn UWCLN (a;b)+12 và BCNN (a;b) =240
Ta có :
a . b = ƯCLN ( a , b ) . BCNN ( a , b )
=> a . b = 12 . 240 =
=> a . b = 2880
Vì ƯCLN ( a , b ) = 12
=> a = 12m
b = 12 . n ( m , n ) = 1
=> a . b = 12m . 12n = 144 . mn = 2880
=> mn = 2880 : 144
=> mn = 20
Ta thấy 20 = 1 . 20 = 2 . 10 = 4 . 5
Vì ( m , n ) = 1
=> ( m , n ) = ( 1 ; 20 ) , ( 20 ; 1 ) , ( 4 ; 5 ) , ( 5 ; 4 )
=> ( a , b ) = ( 12 ; 240 ) , ( 240 ; 12 ) , ( 48 , 60 ) , ( 60 ; 48 )
Vậy ab = ( 12 ; 240 )
= ( 240 ; 12 )
= ( 48 ; 60 )
= ( 60 ; 48 )
a) Tìm số tự nhiên a,b thỏa mãn 10 mũ a+483=b mũ 2
b) Tìm các số tự nhiên a, b,c thỏa mãn: a mũ 2+ab+ác=20×ab+b mũ 2+BC=180×ac+BC+c mũ 2=200
a) \(10^a+483=b^2\) (*)
Nếu \(a=0\) thì (*) \(\Leftrightarrow b^2=484\Leftrightarrow b=22\)
Nếu \(a\ge1\) thì VT (*) chia 10 dư 3, mà \(VP=b^2\) không thể chia 10 dư 3 nên ta có mâu thuẫn. Vậy \(\left(a,b\right)=\left(0,22\right)\) là cặp số tự nhiên duy nhất thỏa mãn điều kiện bài toán.
(Chú ý: Trong lời giải đã sử dụng tính chất sau của số chính phương: Các số chính phương khi chia cho 10 thì không thể dư 2, 3, 7, 8. Nói cách khác, một số chính phương không thể có chữ số tận cùng là 2, 3, 7, 8)
b) Bạn gõ lại đề bài nhé, chứ mình nhìn không ra :))
Tìm các cặp số tự nhiên a,b sao thỏa mãn a+b=92 và (a,b)+[a,b]=484
Đặt (a;b) = d thì a = dm ; b = dn (m,n \(\in\) N*)
Ta có : a + b = dm + dn = d(m + n) = 92 (1)
và [a;b] = [dm;dn] = dmn
=> (a;b) + [a;b] = d + dmn = d(1 + mn) = 484 (2)
Từ (1) và (2) => ......
Tìm các số tự nhiên a,b,c,đồng thời thỏa mãn 3 điều kiện a<b<c, 11<a<15, 12<c<15
\(11< a< 15\)
\(\Rightarrow a=\left\{12;13;14\right\}\)
\(12< c< 15\)
\(\Rightarrow c=\left\{13;14\right\}\)
\(a< b< c\)
\(\Rightarrow a=12,b=13,c=14\)
Ta có: 11 < a < 15
=> a \(\in\left\{12;13;14\right\}\)
12 < c < 15
Mà a < b < c
=> a = 12 ; b = 13 ; c = 14
Tìm số tự nhiên để là số tự nhiên.
Cho các số a, b thỏa mãn a + b = 2 và a.b = - 2. Tính a7 + b7.
a: Để A là số tự nhiên thì \(n+8\in\left\{8;9;12;18;24;36;72\right\}\)
hay \(n\in\left\{0;1;3;10;18;28;64\right\}\)
tìm các số tự nhiên a b c thỏa mãn 2 điều kiện 16<a<b và 20>c>b
` 16<a<b`
`20>c>b`
`=>16<a<b<b<20/
`=> a= 17`
`b = 18`
`c = 19`