Xác định các hệ số a;b;c để đa thức f(x)= x⁴-2x²+b chia hết G(x)=x²-3x+2. Tìm đa thức thương
ở thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 0,4AA:0,4Aa:0,2aa a) xác định tần số của A và a b) Xác định thành phần kiểu gen ở các thế hệ F1, F2, Fn. Có nhận xét gì về tpkg ở các thế hệ này
a) p(A)= 0,4 + 0,4/2=0,6
q(a)= 1- p(A)= 1- 0,6=0,4
b) Quần thể sẽ CBDT ở F1.
=> Cấu trúc di truyền F2 giống F1:
0,62 AA: (2.0,4.0,6) Aa: 0,42 aa
F2: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa
P : 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa
a) Tần số alen pA = 0,4 + 0,4x1/2 = 0,6
Tần số alen qa = 0,4x 1/2 + 0,2 = 0,4
b) P giao phối ngẫu nhiên ta được F1:
F1 : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Tần số alen A = 0,36 + 0,48 x1/2 = 0,6
Tần số alen a = 0,48 x1/2 + 0,16 = 0,4
F1 giao phối ngẫu nhiên được F2
F2: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Fn : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
TPKG ở các thế hệ F1,F2,Fn là giống nhau
Không giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biệt thức Δ và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau: 7 x 2 - 2 x + 3 = 0
Phương trình bậc hai: 7x2 – 2x + 3 = 0
Có: a = 7; b = -2; c = 3; Δ = b2 – 4ac = (-2)2 – 4.7.3 = -80 < 0
Vậy phương trình vô nghiệm.
Không giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biệt thức Δ và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau: 5 x 2 + 2 10 x + 2 3 = 0
Phương trình bậc hai
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Không giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biệt thức Δ và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau: 1 , 7 x 2 - 1 , 2 x - 2 , 1 = 0
Phương trình bậc hai 1,7x2 – 1,2x – 2,1 = 0
Có: a = 1,7; b = -1,2; c = -2,1; Δ = b2 – 4ac = (-1,2)2 – 4.1,7.(-2,1) = 15,72 > 0
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Bài 3: Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy đồ thị của hàm số y=3x và y= -1/x
Bài 4: Xác định hệ số a của hàm số y=ax, biết đồ thị của nó đi qua điểm A (1;2)
Bài 5: Xác định hệ số a của hàm số y=( 2a +1), biết đồ thị của nó đi qua điểm A (1;2)
Các bạn giúp mình nha, mai mình học rùi
Bài 4:
Thay x=1 và y=2 vào y=ax, ta được:
a=2
Xác định các hệ số a, b biết rằng hệ phương trình: a x + 2 y = 0 b x + 2 a + 1 y = 3 có nghiệm là (1; 1)
A. a =1; b = -4
B. a= -2; b = 6
C. a =1; b = -2
D. a = -2 ; b = 2
Đáp án B
Do hệ phương trình đã cho có nghiệm là (1; 1) nên:
Vậy a = -2; b = 6
Xác định các hệ số a, b, c rồi giải phương trình : 1 3 x 2 - 2 x - 2 3 = 0
Xác định các hệ số a, b, c rồi giải phương trình : 3 x 2 + 7,9x + 3,36 = 0
Phương trình 3 x 2 + 7,9x + 3,36 = 0 có a = 3, b = 7,9, c = 3,36
Ta có: Δ = b 2 – 4ac = 7 , 9 2 – 4.3.3,36 = 62,41 – 40,32 = 22,09 > 0
∆ = 22 , 09 = 4,7
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt :
Cho phương trình 3x2 + 7x + 4 = 0.
Xác định các hệ số a, b, c rồi tính a - b + c.
a = 3; b = 7; c = 4
⇒ a + b + c = 3 - 7 + 4 = 0
Cho phương trình 2x2 – 5x + 3 = 0.
Xác định các hệ số a, b, c rồi tính a + b + c.
a = 2; b = -5; c = 3
⇒ a + b + c = 2 - 5 + 3 = 0