Câu hỏi Sinh học: Tại sao chất nhiễm sắc giới tính chỉ có ở động vật cái mà không có ở động vật đực?
Câu hỏi Sinh học: Tại sao chất nhiễm sắc giới tính chỉ có ở động vật cái mà không có ở động vật đực?
Câu 2: Kháng nguyên A và B trên màng hồng cầu được quy định bởi các alen đồng trội IA và IB. Alen IO là lặn, không mã hoá kháng nguyên. Sự tương tác giữa các sản phẩm của các alen trong cặp tương đồng quy định nhóm máu thuộc hệ thống ABO (bảng 7.1).
Kiểu gen | Kháng nguyên | Kiểu hình |
IAIA, IAIO | A | Nhóm máu A |
IBIB, IBIO | B | Nhóm máu B |
IAIB | A, B | Nhóm máu AB |
IOIO | Không có A, B | Nhóm máu O |
Hãy cho biết người cha có kiểu gen như thế nào nếu người mẹ có nhóm máu O và sinh được những đứa con có nhóm máu O và con có nhóm máu A.
Con có nhóm máu O -> Nhận giao tử IO từ cả bố và mẹ
Mặt khác mẹ có KG IOIO (nhóm máu O) nên sẽ sinh ra giao tử IO
=> Bố sẽ có KG : _IO (1)
Xét tiếp con có nhóm máu A , mà mẹ chỉ sinh ra giao tử IO
-> Giao tử IA còn lại lấy từ bố => Bố có KG IA_ (2)
Từ (1) và (2) => Bố có KG IAIO (nhóm máu A)
Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen có 2 alen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Câu 1:Phép lai giữa các cây dị hợp từ 3 cặp gen Với các cây khác nhau trong loài đều không hoán vị gen, mỗi phép lai đều tạo ra đời con có 6 loại kiểu gen qui định kiểu hình toàn tính trạng trội. Theo lí thuyết, trong loài có tối đa bao nhiêu Phép lai phù hợp? Câu 2: Tiến Hành một phép lai thu được F₁ có 8 loại kiểu hình, 27 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, kiểu hình trội cả 3 tính trạng ở F₁ có bao nhiêu loại kiểu gen? Câu 3Tiến hành một phép lai thu được F₁ có 8 loại kiểu hình, 20 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, kiểu hình trội cả 3 tính trạng ở F, có bao nhiêu loại kiểu gen? A. 5. B. 4. C. 8. D. 10. B
Phép lai giữa các cây dị hợp từ 3 cặp gen với các cây khác nhau trong loạt đều không hoán vị gen, mỗi phép lai đều tạo ra đời con có 6 loại kiểu gen qui định kiểu hình toàn tính trạng trội. Theo lí thuyết trong loài có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp
Đề: Ở một loài thực vật xét 3 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau mỗi gen có 2 alen quy định một tính trạng các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến Câu 1: Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp từ 3 cặp gen với nhau thu được F, có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1. Theo lí thuyết, kiểu hình trội cả 3 tính trạng ở F1, có bao nhiêu loại kiểu gen? A.5 B4 C8 D6 Câu 2: Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp tử 3 cặp gen với nhau thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 3:31. Theo lí thuyết, ở F1, có tỉ lệ kiểu gen chứa 2 alen trội là Câu 3: Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp từ 3 cặp gen với nhau thu được F1 có 9 loại kiểu gen và kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6:3:3:2:1.1. Theo lí thuyết, kiểu hình trội cả 3 tính trạng ở F1 có tối đa bao nhiều loại kiểu gen? Câu 4: Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp từ 3 cấp gen với nhau thu được F1 có 9 loại kiểu gen và kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6:3:3:2:1:1. Theo lí thuyết, ở F1 có tỉ lệ kiểu gen chứa 3 alen trội là Câu 5: phép lai giữa 2 cá thể dị hợp từ 3 cặp gen với các cây khác nhau thu được F1 có 12 loại kiểu gen và kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6:3:3:2:1:1. Theo lí thuyết, ở F, có tỉ lệ kiểu gen chứa 2 alen trội là
Đề:Ở một loài thực vật xét 3 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau mỗi gen có 2 alen quy định một tính trạng ,các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến Câu 1: Phép lai giữa các cây dị hợp tử 3 cặp gen với các cây khác nhau trong loài đều không hoán vị gen, mỗi phép lai đều tạo ra đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 : 3 : 3 : 1. Theo lí thuyết, trong loài có tối đa bao nhiêu phép lại phù hợp Câu 2: Phép lai giữa 1 cây dị hợp từ 3 cặp gen với các cây khác nhau trong loài đều không hoán vị gen, mỗi phép lai đều tạo ra đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 : 3 : 3 : 1. Theo lí thuyết, trong loài có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp. Câu 3: Phép lai giữa các cây dị hợp từ 3 cặp gen với các cây khác nhau trong loài đều không hoán vị gen, mỗi phép lai đều tạo ra đời con có 6 loại kiểu gen qui định kiểu hình toàn tính trạng trội. Theo lí thuyết trong loài có tối đa bao nhiêu phép lại phù hợp?
Ở 1 loài động vật, tồ hợp A-B- và A-bb đều qui định lông trắng; tổ hợp aaB- qui định lông xám và tố họp aabb qui định lồng đen. D- qui định lông dài, dd qui định lông ngắn. Một cá thể F1 dị hợp 3 cặp gen lai với một cá thể khác thu được F2 có các loại kiểu hình theo tỉ lệ 30% trắng, ngắn : 20% trắng, dài : 15% xám, dài : 15% đen, dài : 10% xám, ngắn : 10% đen, ngắn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen F1 là Ad//Bb II. Cá thể f1 xẩy ra hvg ts 40% III. F2 có tối đa 8 loại kg IV. Các cá thể lông trắng, dài ở f2 có kg phân li theo tỉ lệ 3:1
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được qui định bởi một gen có hai alen. Phép lai giữa cây thân cao hoa đỏ dị hợp ba cặp gen với cây thân cao, hoa trắng đả thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 26, 25% cây thân cao. hoa đỏ : 11, 25% cây thân thấp, hoa đỏ : 48, 75% cây thân cao, hoa trắng : 13, 75% cây thân thấp, hoa trắng. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên với tần số 10% thì theo li thuyết, có bao nhiêu phát biều sau đây đúng? I. Trong tổng số cây thu được ở F1 có số cây dị hợp một cặp gen chiếm ti le 22, 5%. II. Ở F1 có thể có 20 loại kiểu gen. III. Các cây thân cao, hoa đỏ ở F1 có 4 loại kiểu gen. IV. Ở F, có số cây dị hợp 3 cạp gen và số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ bằng nhau.
Các phát biểu đúng là II và III.
[CÙNG NHAU GIẢI CÁC ĐỀ THI THỬ THPTQG 2023 MÔN SINH HỌC - 03.04.23]
Đây là một series POP cùng các bạn ôn thi THPTQG 2023 môn Sinh học nhá!
Chủ yếu mình sẽ giải quyết những vấn đề phần bài tập thôi nè.
---
Câu hỏi: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho một cá thể lông đỏ giao phối với một cá thể lông trắng, thu được F1 có tỉ lệ 1 cá thể lông đỏ: 1 cá thể lông trắng. Cho F1 giao phối tự do, thu được đời F2 có tỉ lệ 1 cá thể lông đỏ : 1 cá thể lông trắng. Biết rằng, không có đột biến xảy ra và sự biểu hiện màu lông không phụ thuộc vào môi trường. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST thường.
II. Gen quy định tính trạng màu lông có thể nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
III. Gen quy định tính trạng màu lông có thể nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y.
IV. Nếu F2 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình 7 lông đỏ : 9 lông trắng.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Các bạn chọn đáp án đúng và nếu được ghi ra cách làm để POP xem nó đúng, nó nhanh hay chưa hấy ^^ Cảm ơn các bạn nhỏ của POP :3
Các bạn lớp nhỏ hơn tham gia là cũng được hí, sẽ có sửa chi tiết nha!
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho một cá thể lông đỏ giao phối với một cá thể lông trắng, thu được F1 có tỉ lệ 1 cá thể lông đỏ: 1 cá thể lông trắng. Cho F1 giao phối tự do, thu được đời F2 có tỉ lệ 1 cá thể lông đỏ : 1 cá thể lông trắng. Biết rằng, không có đột biến xảy ra và sự biểu hiện màu lông không phụ thuộc vào môi trường. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST thường.
II. Gen quy định tính trạng màu lông có thể nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
III. Gen quy định tính trạng màu lông có thể nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y.
IV. Nếu F2 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình 7 lông đỏ : 9 lông trắng.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Ở một nòi bò Mĩ: gen trội B qui định màu da nâu, gen lăn b qui định màu da trắng, nhưng B trội không hoàn toàn nên bò có kiểu gen dị hợ Bb cho da có màu trắng loang đen ( bò loang ). Nếu một đàn bò có 1000 con gồm 700 bò nâu, 200 bò loang còn lại là bò trắng thù tần số B và b là ? Mn giúp em vớiii !!!!
Điều kiện của bò nâu là gen B_ (B có liên quan đến màu nâu da) nên tần số của gen B trong đàn bò nâu là 1.000 (số con) x 2 (mỗi con có 2 alen) x 700 (số con là bò nâu) / 2.000.000 (tổng số alen) = 0,7
Tương tự, đối với bò trắng, tần số của gen b = 1.000 x 2 x 300 / 2.000.000 = 0,3
Để tính tần số của gen B và b trong đàn bò vay, ta có thể sử dụng phương pháp quy ước thống kê tần số các alen như sau:
Đếm số lượng alen B: 700 (bò nâu) x 2 (alen) + 200 (bò loang) = 1600 alenĐếm số lượng alen b: 300 (bò trắng) x 2 (alen) + 200 (bò loang) = 800 alenTần số của gen B: số lượng alen B / tổng số alen = 1600 / 2400 = 0,67Tần số của gen b: số lượng alen b / tổng số alen = 800 / 2400 = 0,33Vì vậy, tần số của gen B trong đàn bò loang là 0,67, tần số của gen b là 0,33.
tần số của gen B trong đàn bò loang là 0,67, tần số của gen b là 0,33.