Tìm các tiệm cận của mỗi đồ thị hàm số sau:
a) \(y = \frac{{3x - 2}}{{x + 1}}\);
b) \(y = \frac{{{x^2} + 2x - 1}}{{2x - 1}}\).
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Nêu cách tìm ra tiệm cận ngang và tiệm cận dứng của đồ thị hàm số. Áp dụng để tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số: Áp dụng để tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số y = 2 x + 3 2 - x
- Cách tìm tiệm cận ngang:
+ Tính các giới hạn
+ Nếu hoặc thì y = y o là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
- Cách tìm tiệm cận đứng:
Đường thẳng x = x o là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:
Gọi số n ∈ N là tổng các đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = x + 1 x 2 - 3 x + 2 . Tìm n
A.1
B.0
C. 2
D. 3
26. Tìm số đường tiệm cận ngang và số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \(\dfrac{\sqrt{x-1}}{x^2-3x+2}\)
\(\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\dfrac{\sqrt{x-1}}{x^2-3x+2}=\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\dfrac{\sqrt{\dfrac{1}{x^3}-\dfrac{1}{x^4}}}{1-\dfrac{3}{x}+\dfrac{2}{x^2}}=0\)
\(\Rightarrow y=0\) là tiệm cận ngang
\(\lim\limits_{x\rightarrow1^+}\dfrac{\sqrt{x-1}}{x^2-3x+2}=\lim\limits_{x\rightarrow1^+}\dfrac{1}{\sqrt{x-1}\left(x-2\right)}=\infty\)
\(\Rightarrow x=1\) là tiệm cận đứng
\(\lim\limits_{x\rightarrow2}\dfrac{\sqrt{x-1}}{x^2-3x+2}=\dfrac{1}{0}=\infty\)
\(\Rightarrow x=2\) là tiệm cận đứng
ĐTHS có 1 TCN và 2 TCĐ
Tìm các tiệm cận đứng và ngang của đồ thị mỗi hàm số sau: y = 3 x + x 2 + 1 2 + 3 x 2 + 2
TXĐ: R.
Từ
Ruy ra đồ thị hàm số có các tiệm cận ngang:
Đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.
Gọi số n thuộc N là tổng các đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = x + 1 x 2 - 3 x + 2 Tìm n
A.1
B.0
C. 2
D. 3
Tìm các tiệm cận đường và ngang của đồ thị mỗi hàm số sau: y = 5 2 - 3 x
Vì
nên x = 2/3 là tiệm cận đứng.
Do
nên y = 0 là tiệm cận ngang.
Tìm phương trình đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = 3 x - 1 x - 2
A. x = 2
B. x = 3
C. y = 3
D. y = 2
Tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số y = 3 x + 2 x + 2 .
A. x = − 2 v à x = 3
B. y = 3 v à x = 2
C. y = − 3 v à x = − 2
D. x = − 2 v à y = − 3
Đáp án C
Ta có: lim x → 2 − y = lim x → 2 − 3 x + 2 x + 2 = − ∞ và lim x → 2 + y = lim x → 2 + 3 x + 2 x + 2 = + ∞ nên đường thẳng x = − 2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.
Ta có: lim x → − ∞ y = lim x → − ∞ 3 x + 2 x + 2 = lim x → − ∞ 3 x + 2 x x + 2 x = lim x → − ∞ 3 + 2 x x x + 2 x = 3 − 1 = − 3 nên đường thẳng y = − 3 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.
Ta có: lim x → + ∞ y = lim x → + ∞ 3 x + 2 x + 2 = lim x → + ∞ 3 x + 2 x x + 2 x = lim x → + ∞ 3 + 2 x x x + 2 x = 3 1 = 3 nên đường thẳng y = 3 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.
Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = 3 x + 2 2 x + 1 - x
A. x = 1 - 2
B. x = 1 ± 2
C. x = 1 + 2
D. x = - 1 2
Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = x + x 2 − 3 x + 1
A. y = 3 2
B. (C) không có tiệm cận ngang
C. y = 3
D. y = − 3 2
Đáp án A
Bằng cách áp dụng công thức tìm tiệm cận,
Lỗi sai
* Học sinh thường mắc sai lầm lim x → + ∞ x + x 2 − 3 x + 1 = + ∞
Và kết luận hàm số không có tiệm cận ngang, nên sai lầm chọn đáp án B