Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d);y=2x+3m-4 ( m là tham số )
a, Tìm m để (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ lớn hơn 1
b, tìm m để (d) cắt (d1) ; y=-3x+1-2m tại K (x,y) nằm trên đường tròn tâm O , bán kính \(\sqrt{5}\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng d : y= x+2013. TÌm tọa độ giao điểm của đường thẳng với các trục tọa độ
Thay x=0 vào y=x+2013, ta được:
y=0+2013=2013
Thay y=0 vào y=x+2013, ta được:
x+2013=0
hay x=-2013
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d : y = x + 2013. Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng d với các trục tọa độ
đường thẳng d cắt trục ox \(\Rightarrow\) y = 0
thay y bằng 0 vào ta có
\(0=x+2013\)
\(\Leftrightarrow-x=2013\)
\(\Leftrightarrow x=-2013\)
vậy đường thẳng d cắt ox tại điểm có tọa độ ( -2013; 0)
đường thẳng d cắt trục oy \(\Rightarrow\) x = 0
\(y=0+2013\)
\(\Leftrightarrow y=2013\)
vậy đường thẳng d cắt oy tại điểm có tọa độ ( 0 ; 2013)
trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai đường thẳng:(d):y=2x-3 và (d'):y=(m^2-2)x+m-1
a) vẽ đường thẳng (d) trong mặt phẳng tọa độ
b) tìm tất cả giá trị của m để đường thẳng (d) song song với (d')
a) y = 2x - 3
Cho x = 0 \(\Rightarrow\) y = -3 \(\Rightarrow\) A(0; -3)
Cho y = 0 \(\Rightarrow\) \(x=\dfrac{3}{2}\) \(\Rightarrow\) B\(\left(\dfrac{3}{2};0\right)\)
b) ĐKXĐ của (d'): \(m^2-2\ne0\)
\(\Leftrightarrow m\ne\sqrt{2}\) và \(m\ne-\sqrt{2}\)
Để (d) // (d') thì
\(\left\{{}\begin{matrix}m^2-2=2\\m-1\ne-3\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m^2=4\\m\ne-2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[{}\begin{matrix}m=2\\m=-2\end{matrix}\right.\\m\ne-2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow m=2\) (nhận)
Vậy m = 2 thì (d) // (d')
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng d: x - 2y + 2 = 0 và A(0;6), B(2;5). Tìm tọa độ điểm M trên đường thẳng d sao cho MA + MB nhỏ nhất
Cách 1:
Do M thuộc d, gọi tọa độ M có dạng \(M\left(2m-2;m\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{AM}=\left(2m-2;m-6\right)\\\overrightarrow{BM}=\left(2m-4;m-5\right)\end{matrix}\right.\)
Đặt \(T=MA+MB=\sqrt{\left(2m-2\right)^2+\left(m-6\right)^2}+\sqrt{\left(2m-4\right)^2+\left(m-5\right)^2}\)
\(T=\sqrt{5m^2-20m+40}+\sqrt{5m^2-26m+41}\)
\(T=\sqrt{5\left(m-2\right)^2+\left(2\sqrt{5}\right)^2}+\sqrt{5\left(\dfrac{13}{5}-m\right)^2+\left(\dfrac{6}{\sqrt{5}}\right)^2}\)
\(T\ge\sqrt{5\left(m-2+\dfrac{13}{5}-m\right)^2+\left(2\sqrt{5}+\dfrac{6}{\sqrt{5}}\right)^2}=\sqrt{53}\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi:
\(6\left(m-2\right)=10\left(\dfrac{13}{5}-m\right)\Leftrightarrow m=\dfrac{19}{8}\)
\(\Rightarrow M\left(\dfrac{11}{4};\dfrac{19}{8}\right)\)
Cách 2:
Thay tọa độ A và B vào pt (d) được 2 giá trị cùng dấu âm \(\Rightarrow A;B\) nằm cùng phía so với (d)
Gọi d' là đường thẳng qua A và vuông góc với d \(\Rightarrow\) pt d' có dạng:
\(2\left(x-0\right)+1\left(y-6\right)=0\Leftrightarrow2x+y-6=0\)
Gọi C là giao điểm của d và d' \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-2y+2=0\\2x+y-6=0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C\left(2;2\right)\)
Gọi D là điểm đối xứng với A qua d \(\Leftrightarrow C\) là trung điểm AD \(\Rightarrow D\left(4;-2\right)\)
Phương trình BD có dạng: \(7\left(x-2\right)+2\left(y-5\right)=0\Leftrightarrow7x+2y-24=0\)
\(MA+MB\) nhỏ nhất khi và chỉ khi M là giao điểm của BD
\(\Rightarrow\) Tọa độ M thỏa mãn: \(\left\{{}\begin{matrix}7x+2y-24=0\\x-2y+2=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow M\left(\dfrac{11}{4};\dfrac{19}{8}\right)\)
Cho đường thẳng .
Vẽ đường thẳng d trên mặt phẳng tọa độ Oxy.
Cho \(x=0\Rightarrow y=3\Rightarrow A\left(0;3\right)\)
Cho \(y=0\Rightarrow x=-\dfrac{3}{2}\Rightarrow B\left(-\dfrac{3}{2};0\right)\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn ( C ) : x - 4 2 + y - 3 2 = 5 và đường thẳng d: x+2y-5=0. Tọa độ tiếp điểm M của đường thẳng d và đường tròn (C) là
A. M(3;1)
B. M(6;4)
C. M(5;0)
D. M(1;2)
trong mặt phẳng tọa độ oxy cho đường thẳng (d1) y=2x và đường thẳng (d2) y=-x+2 a) Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một mặt phẳng tọa độ
Lập bảng giá trị:
x | 2 | 0 | -2 |
y=2x | 4 | 0 | -4 |
y=-x+2 | 0 | 2 | 4 |
Vẽ đồ thị:
trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M (-1;2) và đường thẳng d: 4x-3y+5=0. Tìm tọa độ điểm N thuộc đường thẳng d và cách điểm N một khoảng bằng 1
d: 4x-3y+5=0
=>VTPT là (4;-3) và (d) đi qua A(1;3)
=>VTCP là (3;4)
PTTS là:
x=1+3t và y=3+4t
=>N(3t+1;4t+3)
NM=1
=>\(\sqrt{\left(3t+1+1\right)^2+\left(4t+3-2\right)^2}=1\)
=>9t^2+12t+4+16t^2+8t+1=1
=>25t^2+20t+4=0
=>(5t+2)^2=0
=>t=-2/5
=>N(-1/5;-3/5)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d có phương trình là 2 x + 5 y - 6 = 0 . Tìm tọa độ một vectơ chỉ phương u → của d.
A. u → = ( 2 ; 5 )
B. u → = ( 5 ; 2 )
C. u → = ( 5 ; - 2 )
D. u → = ( - 5 ; - 2 )
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d có phương trình là 2x+5y-6=0. Tìm tọa độ một vectơ chỉ phương u → của d.