Các số x, y (x \(\ne\) 0; y \(\ne\) 0) thỏa mãn các điều kiện \(x^2y+5=-3\)và \(xy^2-7=1\). Tìm x, y.
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(A = \frac{{{x^5}{y^{ - 2}}}}{{{x^3}y}}\,\,\,\left( {x,y \ne 0} \right);\) b) \(B = \frac{{{x^2}{y^{ - 3}}}}{{{{\left( {{x^{ - 1}}{y^4}} \right)}^{ - 3}}}}\,\,\,\left( {x,y \ne 0} \right).\)
a: \(A=\dfrac{x^5}{x^3}\cdot\dfrac{y^{-2}}{y}=x^2\cdot y^{-1}=\dfrac{x^2}{y}\)
b: \(B=\dfrac{x^2\cdot y^{-3}}{x^3\cdot y^{-12}}=\dfrac{x^2}{x^3}\cdot\dfrac{y^{-3}}{y^{-12}}=\dfrac{1}{x}\cdot y^{-3+12}=\dfrac{y^9}{x}\)
a) \(A=\dfrac{x^5y^{-2}}{x^3y}=\dfrac{x^5}{x^3}.\dfrac{1}{y^{2-1}}=x^{5-3}y^{-1}=x^2y^{-1}\).
b) \(B=\dfrac{x^2y^{-3}}{\left(x^{-1}y^4\right)^{-3}}=\dfrac{x^2y^{-3}}{x^3y^{-12}}=x^{2-3}y^{-3-\left(-12\right)}=\dfrac{1}{xy^9}\)
Rút gọn các biểu thức sau:
b) \(\dfrac{x-1}{\sqrt{y}-1}\sqrt{\dfrac{\left(y-2\sqrt{y}+1\right)^2}{\left(x-1\right)^4}}\) x \(\ne\) 1, y \(\ne\) 1, y > 0
a) \(\sqrt{\dfrac{x-2\sqrt{x}+1}{x+2\sqrt{x}+1}}\sqrt{\dfrac{\left(\sqrt{x+1}\right)^2}{\left(\sqrt{x}+1\right)^2}}\)
=\(\dfrac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1};x\ge0\)
b) Ta có: \(\dfrac{x-1}{\sqrt{y}-1}\cdot\sqrt{\dfrac{\left(y-2\sqrt{y}+1\right)^2}{\left(x-1\right)^4}}\)
\(=\dfrac{x-1}{\sqrt{y}-1}\cdot\dfrac{\sqrt{y}-1}{\left(x-1\right)^2}\)
\(=\dfrac{1}{x-1}\)
bài 17 : viết biểu thức diễn đạt các ý
a) tổng bình phương của hai số x và y
b ) lập phương của hiệu hai số x và y chia cho tổng của hai số đó ( x + y \(\ne\)0)
a) \(x^2+y^2\)
b) \(\dfrac{\left(x-y\right)^3}{x+y}\)
Bài 30 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1)
Rút gọn các biểu thức sau:
a) $\dfrac{y}{x}.\sqrt{\dfrac{x^2}{y^4}}$ với $x>0,y \ne 0$ ; b) $2y^2.\sqrt{\dfrac{x^4}{4y^2}}$ với $y<0$ ;
c) $5xy.\sqrt{\dfrac{25x^2}{y^6}}$ với $x<0$,$y>0$; d) $0,2x^3y^3.\sqrt{\dfrac{16}{x^4y^8}}$ với $x \ne 0, y\ne 0$.
(Vì x > 0 nên |x| = x; y2 > 0 với mọi y ≠ 0)
(Vì x2 ≥ 0 với mọi x; và vì y < 0 nên |2y| = – 2y)
(Vì x < 0 nên |5x| = – 5x; y > 0 nên |y3| = y3)
(Vì x2y4 = (xy2)2 > 0 với mọi x ≠ 0, y ≠ 0)
a) 1/y
b) - x^2 y
c) -25x^2 / y^2
d) 4x/5y
.
(Do nên , nên )
.
(Do nên và nên )
.
(Do nên và nên )
.
( Do và
Cho các số x , y thỏa mãn x + y \(\ne\)0
Chứng minh : \(x^2+y^2+\left(\frac{1+xy}{x+y}\right)^2\ge2\)
thằng ngu lê anh tú ko biết gì thì im vào
Đặt \(\hept{\begin{cases}S=x+y\\P=xy\end{cases}}\)\(\Rightarrow x^2+y^2=S^2-2P\)
Ta cần chứng minh \(S^2-2P+\left(\frac{P+1}{S}\right)^2\ge2\)
\(\Leftrightarrow S^2-2\left(P+1\right)+\left(\frac{P+1}{S}\right)^2\ge0\)
\(\Leftrightarrow S^2-\frac{2S\left(P+1\right)}{S}+\left(\frac{P+1}{S}\right)^2\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(S-\frac{P+1}{S}\right)^2\ge0\) *luôn đúng*
Đề sai. a=0;b=0,1 ko đúng, sửa lại đề đi bn
Tìm các số tự nhiên x, y, z\(\ne\)0 thỏa mãn điều kiện: x+y+z = xyz
Giải giúp mik với!!!
Tìm hai số x và y sao cho :
x+y = x.y = x:y (y \(\ne\)0)
x-y = x.y = x:y (y \(\ne\)0)
Cho các số hữu tỉ x=\(\dfrac{a}{b}\) ; y=\(\dfrac{c}{d}\) và z = \(\dfrac{m}{n}\) . Biết ad -bc =1 , cn-bm=1
a) Hãy so sánh các số x,y,z
b) So sánh y với t biết t = \(\dfrac{a+m}{b+m}\) với b + n \(\ne\)0
(Sửa \(cn-bm\rightarrow cn-dm\))
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}ad-bc=1\\cn-dm=1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}ad=1+bc\\cn=1+dm\end{matrix}\right.\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c}=\dfrac{ad}{bc}=\dfrac{1+bc}{bc}=1+\dfrac{1}{bc}>1\left(bc>0\right)\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{a}{b}>y=\dfrac{c}{d}\left(2\right)\)
\(\dfrac{y}{z}=\dfrac{c}{d}.\dfrac{n}{m}=\dfrac{cn}{dm}=\dfrac{1+dm}{dm}=1+\dfrac{1}{dm}>1\left(dc>0\right)\)
\(\Rightarrow y=\dfrac{c}{d}>z=\dfrac{m}{n}\left(2\right)\)
\(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow x>y>z\)
Tìm hai số hữu tỉ x và y sao cho x + y = xy=x:y (y\(\ne\)0)
CÁC BẠN GIÚP MÌNH NHÉ
NHANH NHA
CẢM ƠN NHIỀU!!!!!!!!!!!
chào cj e là Nguyễn Ngọc Mỹ nè xl cj e ko tl đc e ms lp 6 thui
tìm hai số x và y sao cho x+y = xy = x:y ( y ≠ 0)