bài tập chính tỏ
1,(a-b+c)-(a+c)=-b
2;(a+b)-(b-a)+c=2a+c
Chứng tỏ rằng các mệnh đề sau là mệnh đề sai:
1) Với mọi tập A, B, C, nếu \(A\cup C=B\cup C\) thì A=B
2) Với mọi tập A, B, C, nếu \(A\cap C=B\cap C\) thì A=B
Bài 5:
Cho a,b,c,da,b,c,d là các số thực thỏa mãn {a+b+c+d=0a2+b2+c2+d2=2{a+b+c+d=0a2+b2+c2+d2=2
Tìm GTLN của P=abcd.
Bài 6:
Cho a,b,c≥0a,b,c≥0 thỏa mãn a+b+c=1.a+b+c=1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:P=abc(a2+b2+c2)
Bài 1:
a) Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố
a = 1290 ; b = 7200 ; c = 4680
b) Rút gọn \(\dfrac{8440}{5910}\) ; \(\dfrac{1245}{3450}\)
B2: a) Viết tập hợp các ước nguyên tố của: 140 ; 138
b) Rút gọn A = \(\dfrac{2^{10}+4^6}{8^4}\) ; B = \(\dfrac{6^{10}+15.2^{10}.3^9}{12.8^3.27^3}\)
Bài 1:
a) \(a=2\cdot3\cdot5\cdot43\)
\(b=7200=2^5\cdot3^2\cdot5^2\)
\(c-4680=2^3\cdot3^2\cdot5\cdot13\)
b) \(\dfrac{8440}{5910}=\dfrac{8440:10}{5910:10}=\dfrac{844}{591}\)
\(\dfrac{1245}{3450}=\dfrac{1245:15}{3450:15}=\dfrac{83}{230}\)
Bài 2:
a) Ước nguyên tố của 140 là:
\(ƯNT\left(140\right)=\left\{2;5;7\right\}\)
Ước nguyên tố của 138 là:
\(ƯNT\left(138\right)=\left\{3;23;2\right\}\)
b) \(A=\dfrac{2^{10}+4^6}{8^4}\)
\(A=\dfrac{2^{10}+2^{12}}{2^{12}}\)
\(A=\dfrac{2^{10}\cdot\left(1+2^2\right)}{2^{12}}\)
\(A=\dfrac{1+4}{2^2}\)
\(A=\dfrac{5}{4}\)
\(B=\dfrac{6^{10}+15\cdot2^{10}\cdot3^9}{12\cdot8^3\cdot27^3}\)
\(B=\dfrac{2^{10}\cdot3^{10}+5\cdot2^{10}\cdot3^{10}}{2^{11}\cdot3^{10}}\)
\(B=\dfrac{2^{10}\cdot3^{10}\cdot\left(1+5\right)}{2^{11}\cdot3^{10}}\)
\(B=\dfrac{1+5}{2}\)
\(B=3\)
Cho a,b,c∈Ra,b,c∈R và a2+b2+c2=21a2+b2+c2=21. Chứng minh rằng: 7≤|a−2b|+|b−2c|+|c−2a|≤√3997≤|a−2b|+|b−2c|+|c−2a|≤399 Ý tưởng: ( Nhưng không chắc chắn là đúng hướng :'> ) Dùng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz để chứng minh bài toán -> x1+x2+...+xn≤|x1|+|x2|+...+|xn|≤√n(x21+x22+...+x2n)
cho a,b,c là độ dài 3 cạnh tam giác.
a)a2/b2+b2/a2≥ a/b+b/a
b)a2/b+b2/a+c2/a≥ a+b+c
c)a2/(b+c)+b2/(a+c)+c2/(a+b)≥ (a+b+c)/2
1.Cho a,b,c là các số nguyên tố thoả mãn: ab + 1 = c. CMR: a2+ c hoặc b2+ c là số chính phương
2.Cho m,n là các số nguyên dương thoả mãn: m2+n2+m⋮mn. CMR: m là một số chính phương
Biến đổi vế trái thành vế phải:
a) a + b 2 = a 2 + 2 a b + b 2
b) ( a − b ) ( a + b ) = a 2 − b 2
c) a ( b + c ) − b ( a − c ) = ( a + b ) c
a, a(b+c)−b(a−c)a(b+c)−b(a−c)
=ab+ac−(ab−bc)=ab+ac−(ab−bc)
=ab+ac−ab+bc=ab+ac−ab+bc
=ac+bc=ac+bc
=(a+b)c=(a+b)c
b,(a+b)(a−b)(a+b)(a−b)
=(aa+ab)−(ab+bb)=(aa+ab)−(ab+bb)
=aa+ab−ab−bb
a·(b+c)·(b2−c2)+b·(a+c)·(c2−b2)+c·(a+b)·(a2−b2)
Bài Tập B2. Cho a(g) bột Fe tan vừa đủ vào 560g ddCuSO4 20%. dd muối có nồng độ b%. Tính giá trị a, b
\(m_{CuSO_4}=560.20\%=112\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{112}{160}=0,7\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Mol: 0,7 0,7 0,7 0,7
\(m_{Fe}=0,7.56=39,2\left(g\right)\)
mdd sau pứ = 39,2 + 560 - 0,7.64 = 554,4 (g)
\(C\%_{ddFeSO_4}=\dfrac{0,7.152.100\%}{554,4}=19,19\%\)