Cllx có chiều dài tự nhiên là lo. ko = 50N/m. Nếu cắt lò xo thành 4 đoạn theo tỷ lệ 1:2:3:4 thì độ cứng của mỗi đoạn là bn
Cllx có chiều dài tự nhiên là lo. ko = 50N/m. Nếu cắt lò xo thành 4 đoạn theo tỷ lệ 1:2:3:4 thì độ cứng của mỗi đoạn là bn
Với một lò xo, tích chiều dài với độ cứng lò xo không thay đổi: \(k.l=const\)
Giả sử chiều dài mỗi đoạn của lò xo là: \(l,2l,3l,4l\)
Suy ra, chiều dài ban đầu của lò xo là: \((1+2+3+4)l=10l\)
Ta có: \(10l.50=l.k_1=2l.k_2=3l.k_3=4l.k_4\)
\(\Rightarrow k_1=500(N/m),k_2=250(N/m),k_3=\dfrac{500}{3}(N/m), k_4=125(N/s)\)
Trong mặt phẳng tọa độ oxy Cho hình vuông ABCD có A (-2,0) điểm C nằm trên đường thẳng có pt X+Y-3=o ,M là trung điểm cạnh BC N nằm trên AD sao cho AN = 2 ND .tìm tọa đôj B,C,D .biết phương trình MN 7X-6Y-5=0
Giả sử C(c,3-c). Gọi I là giao điểm của AC và MN, suy ra \(\overrightarrow{AI}=\dfrac{2}{3}\overrightarrow{AC}=\left(\dfrac{2(c+2)}{3};\dfrac{2(3-c)}{3}\right)\)
Do đó \(I\left(\dfrac{2c-2}{3};\dfrac{6-2c}{3}\right)\in MN:7x-6y-5=0\Rightarrow c=\dfrac{5}{2}\). Vậy \(C\left(\dfrac{5}{2};\dfrac{1}{2}\right)\)
Trung điểm của AC là \(P\left(\dfrac{1}{4};\dfrac{1}{4}\right),\overrightarrow{AC}\left(\dfrac{7}{2};\dfrac{1}{2}\right)\Rightarrow B\left(\dfrac{1}{4}+t;\dfrac{1}{4}-7t\right), D\left(\dfrac{1}{4}-t;\dfrac{1}{4}+7t\right)\).
Vì \(BP=CP=\dfrac{AC}{2}=\dfrac{5\sqrt{2}}{2}\)nên \(t=\pm\dfrac{1}{2}\)
Vậy \(B\left(\dfrac{3}{4};-\dfrac{13}{4}\right),D\left(-\dfrac{1}{4};\dfrac{15}{4}\right)\)hoặc \(B\left(-\dfrac{1}{4};\dfrac{15}{4}\right),D\left(\dfrac{3}{4};-\dfrac{13}{4}\right)\).
Tổng số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13.
a) Xác định nguyên tử khối.
b) viết cấu hình electron nguyên tử nguyên tố đó.
Cho biết : Các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì 1<=\(\frac{N}{Z}\)<=1,5
HD: Cách 1:
a) Tổng số hạt là 13 nên số e = số proton = [13/3] (lấy phần nguyên) = 4. Như vậy số hạt notron = 13 - 2.4 = 5 hạt.
Suy ra số khối A = N + Z = 5 + 4 = 9 (Be).
b) 1s22s2.
Cách 2:
Gọi Z, N tương ứng là số hạt proton và notron của nguyên tố X. Ta có: 2Z + N = 13. Suy ra N = 13 - 2Z thay vào biểu thức 1 <= N/Z <= 1,5 thu được:
3,7 <= Z <= 4,3 mà Z nguyên nên Z = 4 (số hạt proton = số hạt electron), số hạt notron N = 13 - 2.4 = 5 hạt.
cho em hỏi làm sao sát định dc nguyên tử nguyên tố đố là bền không phóng xạ vậy
Hidro có nguyên tử khối là 1,008 . Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 12H trong 1ml nước ( cho rằng trong nước chỉ có đồng vị 11H và 12H ) ? ( Cho khối lượng riêng của nước là 1g/ml ).
HD:
1 ml có khối lượng là 1 gam. Số mol H2O = 1/18 = 0,056 mol.
H2O ---> 2H + O
Nên số mol H = 2.0,056 = 0,112 mol. Số nguyên tử H là 0,112.6,023.1023 = 674576.1017.
Gọi a, b tương ứng là tỉ lệ % của 11H và 12H.
Ta có: a + 2b = 1,008 và a + b = 1 Suy ra b = 0,008 (0,8%); a = 0,992 (99,2%)
Như vậy, số nguyên tử 11H là 0,992.674576.1017 = 669179392.1014 nguyên tử. Số nguyên tử 12H là 0,008.674576.1017 = 5396608.1014 nguyên tử
Mạch điện RLC mắc nối tiếp trong đó cuộn dây không thuần cảm còn điện trở R thay đổi được. Khi R biến thiên ta thấy có 1 giá trị làm cho PR=PR max, lúc đó U=1,5UR. Tính hệ số công suất đoạn mạch (phương pháp đại số và giãn đồ)
Cách giải theo đại số ở đây nhé: Hỏi đáp - Trao đổi kiến thức Toán - Vật Lý - Hóa Học - Sinh Học - Học và thi online với HOC24
Ta biết rằng R thay đổi để PR max thì: \(R=Z_{đoạn-còn-lại}\)
\(\Rightarrow U_R=U_{rLC}\)
Ta có giản đồ véc tơ như sau:
Từ giản đồ véc tơ ta có: \(\cos\varphi=\frac{\frac{U}{2}}{U_R}=\frac{1,5}{2}=0,75\)
Nung m gam bột Fe trong oxi thu được 3g hỗn hợp chất rắn X gồm FeO,Fe3O4,Fe2O3.hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,56l NO sản phẩm khử duy nhất (đktc).Tính m
HD:
Coi hh X chỉ gồm 2 nguyên tố là Fe (x mol) và O (y mol). Ta có: 56x + 16y = 3 (1).
Theo đề bài ta có:
Fe - 3e = Fe+3.
x 3x
O + 2e = O-2;
y 2y
N+5 +3e = N+2
0,075 0,025 mol
Như vậy ta có: 3x = 2y + 0,075 (2).
Giải hệ (1) và (2) thu được: x = 0,045; y = 0,03 mol.
Như vậy: m = 56.x = 2,52 g.
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe, O
Ta có: 56x + 16y = 3 (1)
Ta lại có: \(Fe^0\rightarrow Fe^{+3}+3e\)
O\(^0\)+2e\(\rightarrow\)O\(^{-2}\)
N\(^{+5}\) + 3e \(\rightarrow\) N\(^{+2}\)
Áp dụng định luật bảo toàn e:
=> 3x - 2y = 0.025x3 (2)
Giải hpt (1),(2) => x = 0.045 (mol); y = 0.03 (mol)
m\(_{Fe}\) = n.M = 0.045x56 = 2.52g
giải hộ em theo kiểu bảo toàn nguyên tố được không ạ?em cảm ơn
Đặt điện áp xoay chiều u = U0coswt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i, I0 và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức liên hệ i, u, Io, Uo
Mạch chỉ có tụ điện (hoặc cuộn cảm) thì u vuông pha với i
\(\Rightarrow\left(\frac{u}{U_0}\right)^2+\left(\frac{i}{I_0}\right)^2=1\)
Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Khi đặt hiệu điện thế \(u = U_0\sin (\omega t + \pi /6)\) lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = I_0\sin(\omega t - \pi/3) \). Đoạn mạch AB chứa
A.cuộn dây thuần cảm (cảm thuần).
B.điện trở thuần.
C.tụ điện.
D.cuộn dây có điện trở thuần.
Độ lêch pha giữa u và i là: \(\Delta \varphi = \varphi_u - \varphi_i = \frac{\pi}{6} - \frac{-\pi}{3} = \frac{\pi}{2}.\)
=> u sớm pha hơn i một góc \(\pi/2\) tức là mạch AB chứa cuộn dây thuần cảm. Còn các trường hợp khác thì không có u sớm pha hơn i một góc 90 độ.
Chọn đáp án. A.
Sục CO2 vào dung dịch chứa 1 mol NaOH và 1 mol Ca(OH)2. Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình
kết tủa theo số mol CO2
thầy vẽ giúp em đồ thị với ạ. Tiện thể thầy cho em hỏi nếu cho như vậy thì CO2 phản ứng với
dung dịch nào trước ạ. em cảm ơn thầy!
HD:
Trong 1 dung dịch các chất tồn tại ở dạng ion chứ không tồn tại ở phân tử, nên đối với dung dịch trên ta có các ion: Na+(1 mol), Ca2+(1 mol) và OH-(3 mol). Vì vậy CO2 phản ứng chỉ với ion OH- chứ không phản ứng với Na+ hay Ca2+. Do đó không phân biệt CO2 phản ứng với NaOH trước hay Ca(OH)2 trước nhé.
Đối với dạng bài toán CO2 phản ứng với dd có chứa ion OH-, các em phải chú ý đến tỉ lệ giữa số mol OH- và CO2 (k = nOH-/nCO2). Có các trường hợp sau:
TH1: Nếu k \(\le\) 1 tức là 3/a \(\le\) 1, suy ra a \(\ge\) 3 (ở đây a là số mol CO2), thì chỉ xảy ra phản ứng sau:
CO2 + OH- \(\rightarrow\) HCO3- (1)
Trường hợp này không thu được kết tủa, nên số mol kết tủa thu được = 0.
TH2: Nếu 1 < k < 2, tức là 1 < 3/a < 2, hay 1,5 < a < 3, thì xảy ra đồng thời 2 phản ứng sau:
CO2 + 2OH- \(\rightarrow\) CO32- + H2O
CO2 + OH- \(\rightarrow\) HCO3-
Trong trường hợp này thì số mol CO32- thu được = 3 - a mol (vì tổng số mol CO2 = a và tổng số mol OH- = 3 mol). Do đó, có phản ứng sau:
Ca2+ +CO32- \(\rightarrow\) CaCO3 (kết tủa trắng)
1 mol 3-a mol
Nếu 1 < 3-a, tức là 1,5 < a < 2 thì số mol kết tủa thu được = 1 mol. Nếu 3-a \(\le\) 1, tức là 2 \(\le\) a < 3, thì số mol kết tủa thu được = 3-a mol.
TH3: Nếu k \(\ge\) 2 tức là 3/a \(\ge\) 2, hay a \(\le\) 1,5 thì chỉ xảy ra phản ứng sau:
CO2 + 2OH- \(\rightarrow\) CO32-
Trường hợp này số mol OH- dư so với CO2 nên số mol CO32- thu được = số mol CO2 = a mol.
Ca2+ + CO32- \(\rightarrow\) CaCO3
1 mol a mol
Nếu 1 < a \(\le\) 1,5 thì số mol kết tủa thu được = 1 mol. Nếu a \(\le\) 1 thì số mol kết tủa thu được = a mol.
Như vậy qua các trường hợp trên có thể tóm tắt lại như sau:
Đặt y = số mol kết tủa. Ta có:
1) nếu 0 < a \(\le\) 1 thì y = a
2) nếu 1 < a < 2 thì y = 1
3) nếu 2 \(\le\) a < 3 thì y = 3-a
4) nếu a \(\ge\) thì y = 0.
Từ đó có thể vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x vào a như sau:
dùng các chất: giấy pH, HCl, dd Na2CO3, dd AgNO3, Cu(OH)2, NH3, NaOH, Brom, KMnO4, phenylhydrazin, iot, NaHSO3 ddFeCl3, HIO4, dây đồng, H2O. trình bày cách nhận biết 4 lọ mất nhãn sau: phenol, dd acid acrylic, dd glucozo, aceton
TL
Dùng Cu(OH)2 cho vào 4 ống nghiệm tương ứng đựng 4 hóa chất mất nhãn nói trên. Nếu ống nghiệm nào thấy xuất hiện dd màu xanh lam thì đó là glucozo.
Dùng dd Brom cho vào 3 ống nghiệm đựng 3 chất còn lại, ống nghiệm nào có kết tủa trắng thì đó là phenol, ống nghiệm nào làm mất màu nước brom nhưng không có kết tủa thì là acid acrylic, còn lại ống nghiệm chứa aceton ko có hiện tượng gì.