6^2+8^2=10^2
=>Tam giác vuông
Tham khảo:
Giải giúp em ý B với ạ 🥺. Cho ∆ABC có độ dài ba cạnh lần lượt là AB=6 cm ,AC=8 cm ,BC = 10cm. a.CM:∆ABC vuông tại A . b. Xác định tâm và bán kính đường tròn của ∆ABC .Tính khoảng cách từ tâm đến đường tròn trên đến dây AB, AC.
Gọi I là trung điểm BC, do tam giác ABC vuông tại A
\(\Rightarrow BC\) là đường kính đường tròn ngoại tiếp tam giác
\(\Rightarrow I\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
\(R=\dfrac{BC}{2}=5\left(cm\right)\)
\(d\left(I;AB\right)=\dfrac{1}{2}AC=4\left(cm\right)\) ; \(d\left(I;AC\right)=\dfrac{1}{2}AB=3\left(cm\right)\)
Giải giúp em ý B với 🥺 ạ. Cho ∆ABC có độ dài ba cạnh lần lượt là AB=6 cm ,AC=8 cm ,BC = 10cm. a.CM:∆ABC vuông tại A . b. Xác định tâm và bán kính đường tròn của ∆ABC .Tính khoảng cách từ tâm đến đường tròn trên đến dây AB, AC.
a) Ta có:
\(AB^2+AC^2=6^2+8^2=100=BC^2\)
Áp dụng định lý Pytago
=> tam giác ABC vuông tại A
b) Gọi M trung điểm BC, N trung điểm AB, P trung điểm AC
Vi tam giác ABC vuông tại A
=> tam giác ABC thuộc \(\left(M,\dfrac{BC}{2}\right)\)
Áp dụng tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông
=> AM=BM=CM
=> tam giác ABM cân tại M => MN là đường trung tuyến đồng thời là đường cao => MN⊥AB
tam giác ACM cân tại M => MP là đường trung tuyến đồng thời là đường cao => MP⊥AC
Áp dụng định lý Pytago vào tam giác
+) BMN có: \(\widehat{N}=90^o\), \(MN=\sqrt{BM^2-BN^2}=\sqrt{5^2-3^2}=4cm\)
+) PCM có: \(\widehat{P}=90^o\), \(MP=\sqrt{MC^2-PC^2}=\sqrt{5^2-4^2}=3cm\)
Vậy ...
Giải giúp em ý B với ạ 🥺. Cho ∆ABC có độ dài ba cạnh lần lượt là AB=6 cm ,AC=8 cm ,BC = 10cm. a.CM:∆ABC vuông tại A . b. Xác định tâm và bán kính đường tròn của ∆ABC .Tính khoảng cách từ tâm đến đường tròn trên đến dây AB, AC.
a: BC^2=AB^2+AC^2
=>ΔABC vuông tại A
b: tâm là O, O là trung điểm của BC
R=BC/2=5cm
Giải giúp em ý B ạ. Cho ∆ABC có độ dài ba cạnh lần lượt là AB=6 cm ,AC=8 cm ,BC = 10cm. a.CM:∆ABC vuông tại A . b. Xác định tâm và bán kính đường tròn của ∆ABC .Tính khoảng cách từ tâm đến đường tròn trên đến dây AB, AC.
Cho ∆ABC có độ dài ba cạnh lần lượt là AB=6 cm ,AC=8 cm ,BC = 10cm. a.CM:∆ABC vuông tại A . b. Xác định tâm và bán kính đường tròn của ∆ABC .Tính khoảng cách từ tâm đến đường tròn trên đến dây AB, AC. Giải giúp em ý B ạ.
Cho đường tròn (O,R) MH là một dây cung không đi qua tâm.Biết R=6cm, MH=4cm, K là trung điểm của MH. Tính khoảng cách từ tâm O đến dây MH.
Lời giải:
Ta có: $OM=OH=R$ nên $OMH$ là tam giác cân tại $O$
$\Rightarrow$ trung tuyến $OK$ đồng thời là đường cao.
Ta có:
$OM=R=6$ (cm)
$MK=\frac{MH}{2}=2$ (cm)
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác vuông $MOK$:
$OK=\sqrt{OM^2-MK^2}=\sqrt{6^2-2^2}=4\sqrt{2}$ (cm)
Đây chính là khoảng cách từ $O$ đến dây $MH$
Do K là trung điểm MH \(\Rightarrow OK\perp MH\)
\(KH=\dfrac{1}{2}MH=2\left(cm\right)\)
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác vuông OKH:
\(OK=\sqrt{OH^2-KH^2}=\sqrt{R^2-KH^2}=4\sqrt{2}\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow d\left(O;MH\right)=4\sqrt{2}\left(cm\right)\)
Cho đường tròn (O,R); CD là một dây cung.Biết R=10 cm, CD=12 cm.Tính khoảng cách từ tâm O đến dây CD?
Giả sử : \(OA\) vuông góc \(CD\)
Ta có Khoảng cách từ tâm \(O\) vuông góc với dây \(CD\)
\(\Rightarrow A\) la trung điểm \(CD\)
\(\Rightarrow CA=DA=\dfrac{1}{2}CD=\dfrac{1}{2}.12=6\left(cm\right)\)
Xét tam giác vuông \(OAD\) có
\(OA^2+AD^2=OD^2\left(pytago\right)\\ \Rightarrow AO=\sqrt{OD^2-AD^2}=\sqrt{10^2-6^2}=8\left(cm\right)\)
Vậy khoảng cách từ tâm \(O-->\) dây \(CD\) là \(8\left(cm\right)\)
Vẽ OH vuông góc CD tại H. Khi đó OH là khoảng cách từ O đến CD
Suy ra H là trung điểm CD (quan hệ giữa đường kính và dây cung)
Suy ra CH = 6 (cm)
Tam giác OCH vuông tại H
Suy ra: OC² = OH² + CH² (Pytago)
Suy ra OH² = OC² - CH²
= 10² - 6² = 64
Suy ra OH = 8 (cm)
Vậy khoảng cách từ O đến CD là 8 cm
- Xét \((O)\): AB là dây cung không đi qua tâm, C là trung điểm AB.
\(\implies OC \perp AB\) tại C, \(OC=3cm\)
- ΔOAC vuông tại C có:
\(OA^2=AC^2+OC^2 \implies OC^2=OA^2-AC^2 (1)\)
- ΔDAC vuông tại C có:
\(AD^2=AC^2+CD^2 \implies AC^2=AD^2-CD^2 (2)\)
(1), (2) \(\implies OC^2=OA^2-AD^2+CD^2\)
\(\implies OC^2-CD^2=R^2-(2\sqrt{5})^2\)
\(\implies (OC-CD)(OC+CD)=R^2-20\)
\(\implies (2OC-OD)R=R^2-20\)
\(\implies (2.3-R)R=R^2-20\)
\(\implies 6R-R^2=R^2-20\)
\(\implies R^2-3R-10=0\)
\(\implies (R-5)(R+2)=0\)
\(\implies R=5 (nhận) hay R=-2(loại)\)
Vậy \(R=5\)
Cho đường tròn (O), hai dây cung CD và EF bằng nhau vuông góc tại I. Biết IC= 5cm ,ID =18cm. Tính khoảng cách từ O đến mỗi dây
Kẻ OK vuông góc CD
=>d(O;CD)=d(O;EF)=OK và K là trung điểm của CD
=>KD=11,5cm
=>OK=R^2-11,5^2