nFe2O3 = 23/160=0.14375mol
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 2H2O
(mol) 0.2875 0.14375
mFe(OH)3 = x = 0.2875*107=30.7625g
nFe2O3 = 23/160=0.14375mol
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 2H2O
(mol) 0.2875 0.14375
mFe(OH)3 = x = 0.2875*107=30.7625g
Cho 9,2g hỗn hợp X gồm Mg và Fe hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thì thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 14g chất rắn.
a, Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X
b, Tính giá trị của V
Câu 12: Đem nung hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp gồm Al(OH)3; và Fe(OH)3; thu được hỗn
hợp chất rắn có khối lượng 21,1 gam.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng mỗi bazơ hỗn bazơ trong hỗn hợp ban đầu.
Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam đồng oxit Cu(OH)2 thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 8 gam.
B. 12 gam.
C. 16 gam.
D. 20 gam.
Câu 12: Đem nung hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp gồm Al(OH)3; và Fe(OH)3; thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng 21,1 gam. a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính khối lượng mỗi bazơ hỗn bazơ trong hỗn hợp ban đầu.
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được chất rắn Y. Thành phần phần trăm khối lượng của muối axit trong chất rắn Y là bao nhiêu?
A. 59,6%.
B. 69,5%.
C. 30,5%.
D. 40,4%.
Chia hỗn hợp X gồm Cu(OH)2 và Fe(OH)2 thành hai phần bằng nhau.Mỗi phần có khối lượng 51,9g.Nung phần 1 trong bình kín còn phần 2 trong không khí đến khối lượng không đổi thấy chất sau khi nung ở 2 trường hợp chênh lệch 2 g.Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
Bài 1:cho các bazơ sau: Mg(OH)2 , NaOH , Fe(OH)3 , CaOH , Fe(OH)3 , Ca(OH)2 , KOH , Al(OH)3 , Ba(OH)2 , Cu(OH)2
a)Bazơ nào khi tan vào nước làm hồng phenol phtalein
b)Bazơ nào phản ứng với khí CO2
c)Bazơ nào bị nhiệt phân
d)Bazơ nào phản ứng với dung dịch FeCl3
e)Bazơ nào phản ứng với dung dịch H2SO4
(viết phương trình phản ứng nếu có)
Bài 2:hòa tan hoàn toàn 8g bột oxit kim loại hóa trị III cần dùng vừa đủ 50g dung dịch HCl 21,9%
a) xác định công thức hóa học và tên gọi của oxit
b)tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
Bài 3: hòa tan hoàn toàn 1 lượng kim loại R chưa rõ hóa trị cần dùng vừa đủ 1 lượng dung dịch H2SO4 14,7% của dung dịch muối có nồng độ 16,6992%,xác định kim loại R
Bài 4: cho 200ml dung dịch NaOH 6M phản ứng với dung dịch Fe2(SO4)3
3M thu được dung dịch X và kết tủa Y .Nung Y đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn.
a) tính nồng độ mol của dung dịch X.biết lượng kết tủa chiếm V k đáng kể
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp Al, Fe trong dung dịch Hcl vừa đủ, thu được dung dịch X và 10,08 lít H2 đktc, biết kim loại phản ứng với Hcl loãng chỉ thể hiện hóa trị thấp.
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng Hcl đã phản ứng.
c. Thêm dung dịch NaOH vào X đến khi khối lượng kết tủa cực đại. Lọc kết tủa mang nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định số mol NaOH đã phản ứng và tính m.
Có bao nhiêu chất trong dãy các chất sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, Fe(OH)2, Cu(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2, Al(OH)3.
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7