Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit

YN

Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.

HH
31 tháng 8 2018 lúc 19:58

CuO + H2SO4 -----> CuSO4 + H2O

nCuO = 0,02 (mol)

nH2SO4= 0.2 (mol)

=> H2SO4 dư, CuO hết

CuO + H2SO4 ----> CuSO4 + H2O

1 1 1 1

0,02 0,02 0,02 0,02

nH2SO4(dư)= n (đề bài) - n (phản ứng)

= 0,2 - 0,02

= 0,18 (mol)

m ( dư) = 0,18 . 98 = 17,64 (g)

m CuSO4 = 0,02 . 160 = 3,2 (g)

m CuO = 0,02 . 80 = 1,6 (g)

mH2O = 0,36 (g)

mdung dịch spứ = 100 + 1,6 - 0,36 = 101,24 (g)

C%CuSO4 = 3,16%

C%H2SO4= 17,4%

Bình luận (0)
HN
1 tháng 9 2018 lúc 16:01

CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2

Theo bài ta có:

nCuO bđ = 0,02 mol

mH2SO4= 20% . 100 / 100% = 20 g

=>nH2SO4 bđ = 0,2 mol

Theo pthh ta có: nCuO pt = 1 mol ; nH2SO4 = 1 mol

=> Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{nCuObđ}{nCuOpt}\)= \(\dfrac{0,02}{1}\)= 0,02 < \(\dfrac{nH2SO4bđ}{nH2SO4pt}\) = \(\dfrac{0,2}{1}\) = 0,2

=> Sau pư CuO tgpư hết, H2SO4 còn dư

Theo pthh và bài ta có:

+ mH2SO4 dư = 20 - 0,02 . 98 = 18,04 g

+ mCuSO4 = 0,02 . 160 = 3,2 g

+ m dd sau pư = mCuO + mdd axit = 1,6 + 100 = 101,6 g

=> C% dd H2SO4 dư = \(\dfrac{18,04}{101,6}.100\) ≈ 17,75%

C% dd CuSO4 = \(\dfrac{3,2}{101,6}.100\) ≈ 3,15 %

Vậy ...

Bình luận (1)

Các câu hỏi tương tự
VM
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
NH
Xem chi tiết
HC
Xem chi tiết
SK
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
NA
Xem chi tiết
QN
Xem chi tiết
PP
Xem chi tiết