Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit

H24

Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.



H24
23 tháng 7 2017 lúc 13:51

ncuo=mcuo:Mcuo=1,6:80=0,02(mol)

nh2so4=\(\dfrac{100.20\%}{98}=0,2mol\)

CuO + H2SO4 ----> CuSO4 + H2O

n ban đầu 0,02....0,2

n phản ứng 0,02..0,02 .................0,02....0.02

n sau p/ứng 0....0,18 dư

mdd=m cho vào + m có sắn =1.6+100=101,6g

dung dịch sao phản ứng có chứa 2 chất tan : CuSO4 và H2SO4 dư

=> C% CuSO4=\(\dfrac{m_{c\text{us}o4}}{m\text{dd}}.100\%=\dfrac{0,02.160}{101.6}.100\%=3,149\%\)

=> C% H2SO4=\(\dfrac{m_{h2so4}}{m\text{dd}}.100\%=\dfrac{0,18.98}{101,6}.100\%=17,36\%\)

Bình luận (0)
DH
23 tháng 7 2017 lúc 14:08

a) PTHH: CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O

Theo pt: .... 1 ......... 1 .............. 1 .......... 1 .. (mol)

Theo đề: . 0,02 .... 0,02 ......... 0,02 .... 0,02 . (mol)

b) \(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{ddH_2SO_4}.C\%}{100\%.M}=\dfrac{100.20\%}{100\%.98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)

So sánh \(\dfrac{n_{CuO_{đề}}}{n_{CuO_{pt}}}< \dfrac{n_{H_2SO_{4_{đề}}}}{n_{H_2SO_{4_{pt}}}}\left(0,02< \dfrac{10}{49}\right)\)

=> H2SO4 dư, tính theo nCuO

=> Dung dịch thu được sau phản ứng có hai chất tan gồm CuSO4 và H2SO4 dư.

\(m_{H_2SO_{4_{dư}}}=n.M=\left(\dfrac{10}{49}-0,02\right).98=18,04\left(g\right)\)

\(m_{CuSO_4}=n.M=0,02.160=3,2\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{ddspứ}=m_{CuO}+m_{ddH_2SO_{4_{bđ}}}=1,6+100=101,6\left(g\right)\)

\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{m_{CuSO_4}}{m_{ddspứ}}.100\%=\dfrac{3,2}{101,6}.100\%\approx3,15\%\)

\(C\%_{H_2SO_{4_{dư}}}=\dfrac{m_{H_2SO_{4_{dư}}}}{m_{ddspứ}}.100\%=\dfrac{18,04}{101,6}.100\%\approx17,76\%\)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
VM
Xem chi tiết
YN
Xem chi tiết
NH
Xem chi tiết
HC
Xem chi tiết
SK
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
NA
Xem chi tiết
QN
Xem chi tiết
PP
Xem chi tiết