\(m_{Na_2CO_3}=10,6\%.100=10,6\left(g\right)\\ n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + CO2 + H2O
0,1------>0,2
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{7,3\%}=100\left(g\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=10,6\%.100=10,6\left(g\right)\\ n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + CO2 + H2O
0,1------>0,2
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{7,3\%}=100\left(g\right)\)
Cho 21,2 g dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch axit HCL sau phản ứng thu được khi thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn ) a. Viết phương trình hóa học b. Tính khối lượng axit HCL cần dùng c. Tính thể tích khí thoát ra
cho 10g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 24,5%, lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc,nóng dư thu được 1,12l khí A. Tính khối lượng dd H2SO4 24,5% đã dùng
Cho 200 ml dung dịch KOH 1M tác dụng vừa đủ 49g dung dịch H2SO4. Tính nồng độ % của axit H2SO4 đã dùng
Cho 100ml dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch Ba(OH)2
a) Viết PTPU xảy ra
b) Tính khối lượng kết tủa thu được
c) Tính nồng độ % của dung dịch Ba(OH)2 dùng cho phản ứng trên
d) Lọc lấy kết tủa cho vào a gam dung dịch HCl 30%. Tính a sau khi phản ứng hoàn toàn
Cho 10g hỗn hợp gồm hai muối Na2CO3, NaCl tác dụng vừa đủ 200ml dung dịch HCl thu được 896ml khi thu được ở đktc
a, Tính nồng độ mol của HCl
b, Tính phần trăm khối lượng của muối ban đầu
c, Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Cho 25 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6 %
a) viết PTHH xảy ra
b) tính thể tích khí CO2 sinh ra đktc
c) tính khối lượng dung dịch HCl 14,6 % cần dùng
d) tính nồng dộ phần trăm của chích trong dung dịch phản ứng
Bài 3. Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch
D. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch D là 15,757%.
a) Tính nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch D.
b) Tính phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X .
Dung dịch X chứa 6,2g Na2O và 193,8 g nước. Cho X vào 200g dung dịch CuSO4 16% thu dc a gam kết tủa a) tính nồng độ phần trăm X b) tính a c) tính lượng dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan hết a gam kết tủa sau khi đã nung thành chất rắn màu đen
1. Cho 5g hỗn hợp Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20g dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được 448 ml khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
2. Cho 100g dung dịch NaOH nồng độ 6% vào 200g dung dịch FeCl3 16,25%, lọc lấy kết tủa thu được dung dịch A, đem nung kết tủa thu được chất rắn B.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch B.
c) Tính khối lượng chất rắn A nếu hiệu suất phản ứng nung là 90%.