Câu 1: Cho 250g dung dịch CuSO4 19,2% vào 200g dung dịch NaOH 20%
a, Tính khối lượng chất kết tủa?
b, Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa
Câu 2: Viết phương trình thực hiện dãy biến hóa sau:
CuSO4 nhiệt phân→ CuCl2 → Cu(OH)2 → CuO → CuSO4
Câu 3: Có 2 lọ mất nhãn, chứ 2 dung dịch: NaOH và Ca(OH)2. Hãy chọn thuốc thử để phân biệt hai dung dịch trên?
Câu 1:
PTHH: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4}=\frac{250\cdot19,2\%}{160}=0,3\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\frac{200\cdot20\%}{40}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\frac{0,3}{1}< \frac{1}{2}\) \(\Rightarrow\) NaOH còn dư, CuSO4 phản ứng hết
\(\Rightarrow n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,3mol\) \(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=0,3mol\\n_{NaOH\left(dư\right)}=0,4mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2SO_4}=0,3\cdot142=42,6\left(g\right)\\m_{NaOH\left(dư\right)}=0,4\cdot40=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddCuSO_4}+m_{ddNaOH}-m_{Cu\left(OH\right)_2}=420,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Na_2SO_4}=\frac{42,6}{420,6}\cdot100\approx10,13\%\\C\%_{NaOH\left(dư\right)}=\frac{16}{420,6}\cdot100\approx3,8\%\end{matrix}\right.\)
Câu 2:
\(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow CuCl_2+BaSO_4\)
\(CuCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Cu\left(OH\right)_2\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Câu 3:
- Dẫn khí CO2 vừa đủ qua 2 dd
+) Xuất hiện kết tủa trắng: Ca(OH)2
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
+) Không xuất hiện kết tủa: NaOH