Bài 2. Một số oxit quan trọng

NS

1 loại đá vôi chứa 85% CaCO3 , 15% tạp chất trơ (không bị phản ứng bởi nhiệt độ cao). Khi nung 1 lượng đá vôi đó thu được 1 lượng chất rắn có khối lượng bằng 70% khối lượng đá trước khi nung.

a) Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3

b) Tính % khối lượng CaO sau phản ứng

NN
14 tháng 7 2017 lúc 11:40

Đặt x là số mol CaCO3 bị nhiệt phân, m gam là khối lượng đá vôi.
\(CaCO_3\left(x\right)-t^0->CaO\left(x\right)+CO_2\left(x\right)\)

Khối lượng đá vôi còn lại là:

\(m-m_{CO_2}=m-44x\)
Ta có\(\dfrac{m-44x}{m}=\dfrac{70}{100}=>\dfrac{3m}{10}=44x=>\dfrac{x}{m}=\dfrac{3}{440}\)

Khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng nhiệt phân là: 100x (gam)
Khối lượng CaCO3 có trong đá vôi là: \(\dfrac{85m}{100}\)(gam)
=> Hiệu suất phản ứng nung đá vôi là: \(\dfrac{100x.100}{85m}=\dfrac{1000000.3}{440.85}\approx80\%\)

b, Tự làm nha - bận r

Bình luận (1)
H24
14 tháng 7 2017 lúc 12:43

Không biết sai hay đúng , lạc trôi r110

\(Ta-gi\text{ả}-s\text{ử}-nung\) 100g đá vôi

=> nCaCO3 = \(\dfrac{100.85}{100}=85\left(g\right)\)

Khối lượng tạp chất là : 100 - 85 = 15 (g)

70% khối lượng chất rắn thu được bao gồm CaCO3 và CaO

=> Khối lượng CO2 thục tế thu được là : 100 - \(\dfrac{70.100}{100}=30\left(g\right)\)

Gọi x, y lần lượt là số gam của CaCO3 và CaO thực tế thu được

Ta có PTHH :

\(CaCO3-^{t0}-CaO+CO2\)

100g------------>56g------>44g

xg<-------------yg<--------- 30g

=> x = \(\dfrac{30.100}{44}\approx68,182\left(g\right)\)

=> y = \(\dfrac{30.56}{44}\approx38,182\left(g\right)\)

a) Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3 là :

H = \(\dfrac{68,182}{85}.100\%\approx80,2\%\)

b) Ta có :

mCaO(thu - được) = 38,182 (g) => %mCaO(có -trong -chất-rắn-sau-khi-nung) = \(\dfrac{38,182}{70}.100\%\approx54,545\%\)

Vậy...............

Bình luận (2)