Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit

TN

1.       Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit tác dụng với nước, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric.

a.       Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b.       Xác định nống độ mol của dung dịch axit thu được.

2.       Cho 1,6 gam đồng (II)oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.

a.       Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b.       Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.

NT
17 tháng 9 2021 lúc 19:48

Bài 1 : 

\(n_{SO3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)

a) Pt : \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4|\)

             1          1             1

            0,1                      0,1

b) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)

250ml = 0,25l

\(C_{M_{ddH2SO4}}=0,4\left(M\right)\)

 Chúc bạn học tốt

Bình luận (0)
NT
17 tháng 9 2021 lúc 19:58

Bài 2 : 

\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)

\(m_{ct}=\dfrac{20.100}{100}=20\left(g\right)\)

\(n_{h2SO4}=\dfrac{20}{98}=0,2\left(mol\right)\)

a) Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)

             1             1               1             1

          0,02         0,2            0,02

b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)

                     ⇒ CuO phản ứng hết , H2SO4 dư

                     ⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO

\(n_{CuSO4}=\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{CuSO4}=0,02.160=3,2\left(g\right)\)

\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,2-0,02=0,18\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{h2SO4\left(dư\right)}=0,18.98=17,64\left(g\right)\)

\(m_{ddspu}=1,6+100=101,6\left(g\right)\)

\(C_{CuSO4}=\dfrac{3,2.100}{101,6}=3,15\)0/0

\(C_{H2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{17,64.100}{101,6}=17,36\)0/0

 Chúc bạn học tốt

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
VM
Xem chi tiết
HC
Xem chi tiết
YN
Xem chi tiết
NH
Xem chi tiết
PP
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
LP
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết