\(2)n_{CO_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2mol\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,2mol\\ m_3=m_{CaCO_3}=0,2.100=20g\)
\(2)n_{CO_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2mol\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,2mol\\ m_3=m_{CaCO_3}=0,2.100=20g\)
Dẫn 5,6l CO2 vào bình chứa 200ml dung dịch NaOH aM, dung dịch thu được có khả năng tác dụng tối đa với 100ml dung dịch KOH 1M. Tính a
tính số mol của axit sunfuric có trong 200g dung dịch H2SO4 49%
Hòa tan 6.2g Na2O vào 193.8g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là :
A.4%
B.6%
C.4.5%
D.10%
Hòa tan 3,1 g oxit kim loại hóa trị I vào nước được dung dịch chứa 4g kiềm. Xác định CTPT oxit kim lọa trên
tục ăn trầu đã có từ thời xưa ở VN. Người xưa thường ăn trầu cau với vôi. Ăn trầu cau có lợi cho sức khỏe như chữa bệnh về răng, tăng dịch tiêu hóa... Tuy nhiên, người ta khuyên không nên ăn trầu cau thường xuyên, không nên dùng vôi mới và dùng ít vôi để tránh phỏng niêm mạc miệng. Tại sao?
Cho 1,6g đồng(II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20% a) viết PTHH b) tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
em cần gấp ạ
1 Viết pthh dãy chuyển hóa sau
K-KoH-K2Co2-Kcl2
Fe-Fecl2-Fe(OH)3-Feo3
2:Phân hủy Fe(oh)3 ở nhiệt độ cao người ta thu được 10g Fe202 và nước.Tính khối lượng Fe_oh3 đã bị phân hủy Fe=56 0=16 H=1
Cho 75 gam dung dịch HCl 10,95% phản ứng vừa đủ với Fe2O3. Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
Cho 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch HCl 14,6%. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng?
Cho 10 gam CuO vào dung dịch HCl 3M. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng và CM của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng (cho V dung dịch không thay đổi).