Câu 14 Chọn một đáp án đúngABCD
Một đề thi môn Toán có 50 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, mỗi câu có 4 phương án trả lời, trong đó có đúng một phương án là đáp án. Học sinh chọn đúng đáp án được 0,2 điểm, chọn sai đáp án không được điểm. Một học sinh làm đề thi đó, chọn ngẫu nhiên các phương án trả lời của tất cả 50 câu hỏi, xác suất để học sinh đó được 5,0 điểm bằng:
A. 1 2
B. A 50 25 . ( A 3 1 ) 25 ( A 4 1 ) 50
C. 1 16
D. C 50 25 . ( C 3 1 ) 25 ( C 4 1 ) 50
Một đề thi môn Toán có 50 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời, trong đó có đúng một phương án là đáp án. Học sinh chọn đúng đáp án được 0,2 điểm, chọn sai đáp án không được điểm. Một học sinh làm đề thi đó, chọn ngẫu nhiên các phương án trả lời của tất cả 50 câu hỏi, xác suất để học sinh đó được 5,0 điểm bằng
A. 1 2
B. A 50 25 . A 3 1 25 A 4 1 50
C. 1 16
D. C 50 25 . C 3 1 25 C 4 1 50
Chọn đáp án D
Số phần tử không gian mẫu:
Gọi A là biến cố học sinh chỉ chọn đúng đáp án của 25 câu hỏi
Để khai báo biến x thuộc kiểu dữ liệu số thực ta khai báo như thế nào?
(Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.Var x: Real;
B.Var x: Integer;
C.Var x: Char;
D.Var x: String;
Câu 14
Phép so sánh <= là ký hiệu của phép so sánh nào sau đây?
(Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.Lớn hơn hoặc bằng
B.Bé hơn hoặc bằng
C.Bằng nhau
D.Khác nhauCâu 15
Đại lượng được đặt tên dùng để lưu trữ dữ liệu, có giá trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình được gọi là gì?
(Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.Biến
B.Hằng
C.Từ khóa
D.TênCâu 16
Kiểu dữ liệu của biểu thức A là gì? A := 4+5- 3/2
(Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.Số thực
B.Số nguyên
C.Ký tự
D.Xâu ký tự
Câu 17
Kết quả của phép tính “ 30 mod 7 ” là bao nhiêu?
(Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.5
B.2
C.3
D.4
Câu 18
Tìm điểm sai trong khai báo hằng sau đây? Const Max:=2010;
(Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.Tên hằng không được nhỏ hơn 4 kí tự
B.Dư dấu bằng (=)
C.Dư dấu hai chấm (:)
D.Từ khóa khai báo hằng sai
Câu 19
Thứ tự các bước giải bài toán trên máy tính là gì?
(Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.Viết chương trình → Xác định bài toán → Mô tả thuật toán
B.Mô tả thuật toán → Xác định bài toán → Viết chương trình
C.Xác định bài toán → Mô tả thuật toán → Viết chương trình
D.Xác định bài toán → Viết chương trình → Mô tả thuật toán
Câu 20
Ký hiệu của phép toán chia lấy phần dư trong ngôn ngữ lập trình pascal được viết như thế nào?
(Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.div
B.mod
C./
D.*
Cho ( − 156 ) + − 14 = ? Chọn đáp án đúng:
A. -170
B. 170
C. -142
D. -140
Một bài trắc nghiệm có 10 câu hỏi ,mỗi câu có 4 phương án lựa chọn trong đó có một đáp án đúng . Giả sử mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm sai bị trừ 2 điểm . Một học sinh không học bài nên chọn ngẫu nhiên một phương án . Tính xác xuất để học sinh nhận điểm dưới 1
Giả sử học sinh đó chọn x câu đúng (với \(0\le x\le10\)), như vậy sẽ có \(10-x\) câu sai
Số điểm học sinh đó đạt được là:
\(5x-2\left(10-x\right)=7x-20\)
Điểm dưới 1 \(\Rightarrow7x-20< 1\Rightarrow x< 3\)
Vậy học sinh đó trả lời đúng 0,1 hoặc 2 câu
Xác suất đúng khi chọn mỗi câu hỏi là 1/4 còn xác suất sai là 3/4 nên xác suất học sinh đó dưới 1 điểm là:
\(C_{10}^0.\left(\dfrac{1}{4}\right)^0.\left(\dfrac{3}{4}\right)^{10-0}+C_{10}^1.\left(\dfrac{1}{4}\right)^1.\left(\dfrac{3}{4}\right)^{10-1}+C_{10}^2.\left(\dfrac{1}{4}\right)^2.\left(\dfrac{3}{4}\right)^{10-2}=...\)
cho mình hỏi câu 47 sao chọn đáp án D ạ ( cô chỉ đọc đáp án chứ không giải)
47.
\(\left(cot\alpha+tan\alpha\right)^2=\left(\dfrac{cos\alpha}{sin\alpha}+\dfrac{sin\alpha}{cos\alpha}\right)^2=\left(\dfrac{cos^2\alpha+sin^2\alpha}{sin\alpha.cos\alpha}\right)^2=\dfrac{1}{sin^2\alpha.cos^2\alpha}\)
(cota +tana)\(^2\)=cot\(^2\)a+2cota.tana+tan\(^2\)a=(cot\(^2\)a +1)+(tan\(^2\)+1)=\(\dfrac{1}{sin^2a}\)+\(\dfrac{1}{cos^2a}\)=\(\dfrac{cos^2a+sin^2a}{cos^2a.sin^2a}\)=\(\dfrac{1}{cos^2a.sin^2a}\)
\((\cot\alpha+\tan\alpha)\)2 \(=\dfrac{\cos^2\alpha}{\sin^2\alpha}+\dfrac{\sin^2\alpha}{\cos^2\alpha}+2\dfrac{\cos}{\sin}\dfrac{\sin}{\cos}\)\(=\dfrac{\cos^4\alpha+\sin^4\alpha}{\sin^2\alpha.\cos^2\alpha}+2\)\(=\dfrac{\cos^4\alpha+\sin^4\alpha+2\sin^2\alpha.\cos^2\alpha}{\sin^2\alpha.\cos^2\alpha}\)\(=\dfrac{(\cos^2\alpha+\sin^2\alpha)^2}{\sin^2\alpha.\cos^2\alpha}\)
mà : \(\sin^2+\cos^2=1\)
\(\Rightarrow\)\((\cot\alpha+\tan\alpha)\)2\(=\)\(\dfrac{1}{\sin^2\alpha.\cos^2\alpha}\)
\(\Rightarrow\)Đáp án: D
Đáp án câu 14
Câu 14 nào đó em?
Cạnh của một hình thoi bằng 25, một đường chéo bằng 14. Đường chéo kia bằng:
A. 24
B. 48
C. 429
D. Một đáp số khác.
Hãy chọn phương án đúng
Câu 6: Từ "rập rờn" trong bài thơ trên là từ gì? Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau: *
Câu đố số 11. Cầm trên tay một cây thước và một cây bút , làm thế nào để bạn vẽ được một vòng tròn thật chính xác?
Đáp án: .................................
Câu đố số 12. Cái gì tay trái cầm được còn tay phải có muốn cầm cũng không được?
Đáp án: .................................
Câu đố số 13. Cái gì người mua biết, người bán biết, người xài không bao giờ biết?
Đáp án: ..................................
Câu đố số 14. Câu đố mẹo có đáp án: Tại sao khi bắn súng người ta lại nhắm một mắt?
Đáp án: ...............................
Câu đố số 15. Từ nào trong tiếng Việt có chín mẫu tự h?
Đáp án: ................................
Cất cây thước đi , lấy compa ra vẽ .
Tay phải
Cái quan tài
Vì nhắm cả hai mắt thì sẽ ko nhìn thấy gì để bắn .
Từ " chính "
Câu đố số 11. Cầm trên tay một cây thước và một cây bút , làm thế nào để bạn vẽ được một vòng tròn thật chính xác?
Đáp án: Dùng com-pa.
Câu đố số 12. Cái gì tay trái cầm được còn tay phải có muốn cầm cũng không được?
Đáp án: Tay phải.
Câu đố số 13. Cái gì người mua biết, người bán biết, người xài không bao giờ biết?
Đáp án: Quan tài.
Câu đố số 14. Câu đố mẹo có đáp án: Tại sao khi bắn súng người ta lại nhắm một mắt?
Đáp án: Vì nhắm hai mắt sẽ không nhìn thấy gì.
Câu đố số 15. Từ nào trong tiếng Việt có chín mẫu tự h?
Đáp án: Từ "chính".