em hãy tính khối lượng phân tử sau
-CuSO4.10H2O
TỔ 4
Câu 1: Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:
(a) 0,75 mol phân tử H2S; 0,025 mol phân tử CaSO4; 0,05 mol phân tử Fe2O3.
Câu 2: Hãy tính thể tích (ở đktc) của những lượng chất sau:
(a) 2,5 mol phân tử N2; 0,03 mol phân tử H2; 0,45 mol phân tử O2.
(b) Hỗn hợp 0,2 mol phân tử O2 và 0,25 mol phân tử N2.
Câu 1:
\(m_{H_2S}=0,75.34=25,5(g)\\ m_{CaSO_4}=0,025.136=3,4(g)\\ m_{Fe_2O_3}=0,05.160=8(g)\)
Câu 2:
\(V_{N_2}=2,5.22,4=56(l)\\ V_{H_2}=0,03.22,4=0,672(l)\\ V_{O_2}=0,45.22,4=10,08(l)\\ V_{hh}=22,4.(0,2+0,25)=22,4.0,45=10,08(l)\)
Câu 1: Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:
(a) 0,3 mol phân tử HNO3; 1,5 mol phân tử CuSO4; 2 mol phân tử AlCl3.
Câu 2: Hãy tính thể tích (ở đktc) của những lượng chất sau:
(a) 3 mol phân tử N2; 0,45 mol phân tử H2; 0,55 mol phân tử O2.
(b) Hỗn hợp 0,25 mol phân tử O2 và 0,75 mol phân tử N2.
Câu 1
\(m_{HNO_3}=0,3.63=18,9\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4}=1,5.160=240\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=2.133,5=267\left(g\right)\)
Câu 2
a) \(V_{N_2}=3.22,4=67,2\left(l\right)\)
\(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
\(V_{O_2}=0,55.22,4=12,32\left(l\right)\)
b) \(V_{hh}=\left(0,25+0,75\right).22,4=22,4\left(l\right)\)
Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau: 0,5 mol phân tử N 2 ; 0,1 mol phân tử C l 2 ; 3 mol phân tử O 2 .
Em hãy đề xuất cách tính khối lượng phân tử của mỗi chất ở Hình 5.3
Khối lượng phân tử sẽ bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử. Theo đó:
a) Phân tử hydrogen có 2 nguyên tử hydrogen vậy khối lượng phân tử hydrogen (H2) bằng: 1 × 2 = 2 amu.
b) Phân tử sulfur dioxide có 1 nguyên tử sulfur và 2 nguyên tử oxygen. Vậy khối lượng phân tử sulfur dioxide (SO2) bằng: 32 + 16 × 2 = 64 amu.
c) Phân tử methane có một nguyên tử carbon và 4 nguyên tử hydrogen. Vậy khối lượng phân tử methane (CH4) bằng: 12 + 1 × 4 = 16 amu.
Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau: H 2 O , H C l , F e 2 O 3 ; C 12 H 22 O 11 .
Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau:
H2O, HCl, Fe2O3, C12H22O11
MH2O = (2.1 + 16) = 18g.
MHCl = (1+35,5) = 36,5g.
MFe2O3 = 2.56 + 16.3 = 160g.
MC12H22O11 = 12.12 + 22.1 + 16.11 = 342g.
Muối ăn có thành phần chính là sodium chloride. Phân tử sodium chloride gồm 1 nguyên tử sodium và 1 nguyên tử chloride. Em hãy tính khối lượng phân tử của sodium chloride
Khối lượng phân tử sodium chlorine (NaCl) bằng:
23 + 35,5 = 58,5 amu
phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khối lượng phân tử
A. khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử đó
B. khối lượng phân tử được tính bằng tổng khối lượng các nguyên tố trong phân tử đó
C. khối lượng phân tử được tính bằng amu
D. khối lượng của một chất là khối lượng tính bằng đơn vị amu của một phân tử chất đó
phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khối lượng phân tử
A. khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử đó
B. khối lượng phân tử được tính bằng tổng khối lượng các nguyên tố trong phân tử đó
C. khối lượng phân tử được tính bằng amu
D. khối lượng của một chất là khối lượng tính bằng đơn vị amu của một phân tử chất đó
Em hãy tạo chương trình Scratch để giải quyết bài toán sau đây:
R là hợp chất S (sulfur) và O (oxygen), khối lượng phân tử của R là 64 amu. Biết khối lượng nguyên tử của S là 32 amu, khối lượng nguyên tử của O là 16 amu, phần trăm khối lượng của O trong R là 50%. Hãy xác định số lượng nguyên tử trong hợp chất.
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng các công thức sau:
- Khối lượng mol của hợp chất R = khối lượng phân tử của R = 64 g/mol
- Khối lượng mol của O trong hợp chất R = (50/100) x 64 = 32 g/mol
- Khối lượng mol của O trong hợp chất R = 64 - 32 = 32 g/mol
- Số lượng nguyên tử của S trong hợp chất R = 32/32 = 1 nguyên tử
- Số lượng nguyên tử của O trong hợp chất R = 32/16 = 2 nguyên tử
Với Scratch, em có thể tạo chương trình như sau:
1. Khởi tạo biến
2. Thiết lâp chương trình như sau và hiển thị kết quả như sau: