gải phương trình bằng phươn gphaps thế hoặc cộng đại số
a)x+3y=11
3x+y=9
b)5x+10y=3x-1
2x+4=3x-15y-12
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số
a) \(\left\{{}\begin{matrix}x-y=1\\3x+2y=5\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}3x+5y=10\\2x+3y=3\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{5x}+y=2\\\left(1-\sqrt{5}\right)x-y=-1\end{matrix}\right.\)
d) \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{3x}-y=1\\3x+\sqrt{3y}=3\end{matrix}\right.\)
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
a ) − 5 x + 2 y = 4 6 x − 3 y = − 7 b ) 2 x − 3 y = 11 − 4 x + 6 y = 5 c ) 3 x − 2 y = 10 x − 2 3 y = 3 1 3
(Các phần giải thích học sinh không phải trình bày).
(Nhân 2 vế pt 1 với 3; nhân pt 2 với 2 để hệ số của y đối nhau)
(hệ số của y đối nhau nên ta cộng từ vế 2 pt)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
(Nhân hai vế pt 1 với 2 để hệ số của y đối nhau)
( lấy vế cộng vế hai phương trình)
Phương trình 0x = 27 vô nghiệm nên hệ phương trình vô nghiệm.
(Nhân hai vế pt 2 với 3 để hệ số của y bằng nhau)
(Trừ từng vế hai phương trình)
Phương trình 0x = 0 nghiệm đúng với mọi x.
Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm dạng (x ∈ R).
Kiến thức áp dụng
Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
1) Nhân hai vế của phương trình với mỗi hệ số thích hợp (nếu cần) sao cho hệ số của một trong hai ẩn bằng nhau hoặc đối nhau.
2) Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (tức là phương trình một ẩn).
3) Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho và kết luận.
Giải các bất phương trình sau
a) 0.5x(3x-4)+1,5x(0.8-x) > hoặc = 0,32
b) 5x(12x+7)-3x(20x-5)< hoặc = -100
a: =>1,5x^2-2x+1,2x-1,5x^2>=0,32
=>-0,8x>=0,32
=>x<=4
b: =>60x^2+35x-60x^2+15x<=-100
=>50x<=-100
=>x<=-2
Giải các bất phương trình sau
a) 0.5x(3x-4)+1,5x(0.8-x) > hoặc = 0,32
b) 5x(12x+7)-3x(20x-5)< hoặc = -100
a)\(0,5x\left(3x-4\right)+1,5x\left(0,7-x\right)\ge0,32\)
\(\Leftrightarrow1,5x^2-2+1,05-1,5x^2\ge0,32\)
\(\Leftrightarrow1,5x^2-1,5x^2-2+1,05\ge0,32\)
\(\Leftrightarrow-0,95\ge0,32\)(vô lí)
Vậy bất phương trình vô nghiệm
b)\(5x\left(12x+7\right)-3x\left(20x-5\right)\le-100\)
\(\Leftrightarrow60x^2+35x-60x^2+15x\le-100\)
\(\Leftrightarrow50x\le-100\)
\(\Leftrightarrow x\le-2\)
Vậy bất phương trình có nghiệm là \(S=\left\{xIx\le-2\right\}\)
Giả hpt bằng phương pháp cộng đại số:
a. 3x+5y=3
5x+2y=1
b.6(x+y)=8+2x-3y
5(x-y)=5+3x+2y
a, \(\left\{{}\begin{matrix}3x+5y=3\\5x+2y=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}6x+10y=6\\25x+10y=5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x+5y=3\\19x=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{-3}{19}+5y=3\\x=\dfrac{-1}{19}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=\dfrac{12}{19}\\x=\dfrac{-1}{19}\end{matrix}\right.\)
Vậy hpt có nghiệm (x;y)=(-1/19;12/19)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}6\left(x+y\right)=8+2x-3y\\5\left(x-y\right)=5+3x+2y\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}6x+6y-2x+3y=8\\5x-5y-3x-2y=5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4x+9y=8\\2x-7y=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4x+9y=8\\4x-14y=10\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}23y=-2\\2x-7y=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=\dfrac{-2}{23}\\x=\dfrac{101}{46}\end{matrix}\right.\)
Vậy hpt có nghiệm (x;y) = ( 101/46;-2/23)
Giải các hệ phương trình: 5 x + 2 y = 3 x - 1 2 x + 4 = 3 x - 5 y - 12
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:
3x + |y| = -1
2x + y = -4
2x+y=-4
\(\Leftrightarrow2x=-4-y\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{-y-4}{2}\)
Ta có: 3x+|y|=-1
\(\Leftrightarrow\dfrac{-3y-12}{2}+\left|y\right|=-1\)
\(\Leftrightarrow\left|y\right|=\dfrac{-2+3y+12}{2}=\dfrac{3y+10}{2}\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}y=\dfrac{3}{2}y+5\left(y\ge0\right)\\y=-\dfrac{3}{2}y+5\left(y< 0\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\dfrac{-1}{2}y=5\\\dfrac{5}{2}y=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow y\in\varnothing\)
bai 2 quy tac chuyen ve doi dau
a, 3x ²+6x+9-2x^5: 2x^4+3x:2x
b,4x ²y ²+y ³-2x-y ³+5x-3x ²y ³
c,18x+26x ² -48x ²+1x ³-5x ²-17x-x^4.x ²-4x^6
d,y ²-109y+27y+18y ²-7y ²+52y+9+4y ³-3y ².y ³+15y
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
a ) 3 x + y = 3 2 x − y = 7 b ) 2 x + 5 y = 8 2 x − 3 y = 0 c ) 4 x + 3 y = 6 2 x + y = 4 d ) 2 x + 3 y = − 2 3 x − 2 y = − 3 e ) 0 , 3 x + 0 , 5 y = 3 1 , 5 x − 2 y = 1 , 5
(Các phần giải thích học sinh không phải trình bày).
(Vì hệ số của y ở 2 pt đối nhau nên cộng từng vế của 2 pt).
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (2; -3).
(Hệ số của x ở 2 pt bằng nhau nên ta trừ từng vế của 2pt)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
(Nhân cả hai vế của pt 2 với 2 để hệ số của x bằng nhau)
(Hệ số của x bằng nhau nên ta trừ từng vế của 2 pt)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (3; -2).
(Nhân hai vế pt 1 với 2, pt 2 với 3 để hệ số của y đối nhau)
(Hệ số của y đối nhau nên cộng từng vế hai phương trình).
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (-1; 0).
(Nhân hai vế pt 1 với 4 để hệ số của y đối nhau)
(Hệ số của y đối nhau nên ta cộng từng vế 2pt)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (5; 3).
Kiến thức áp dụng
Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
1) Nhân hai vế của phương trình với mỗi hệ số thích hợp (nếu cần) sao cho hệ số của một trong hai ẩn bằng nhau hoặc đối nhau.
2) Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (tức là phương trình một ẩn).
3) Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho và kết luận.
Gải hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x^3=3x+8y\\y^3=8x+3y\end{matrix}\right.\).
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x^3=3x+8y\\y^3=8x+3y\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x^3-y^3=5y-5x\)\(\Leftrightarrow x^3-y^3+5x-5y=0\)\(\Leftrightarrow\left(x-y\right)\left(x^2+xy+y^2+5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x=y\)(vì \(x^2+xy+y^2+5>0\))
Thay \(x=y\) vào phương trình \(x^3=3x+8y\) ta được
\(x^3=11x\)\(\Leftrightarrow x\left(x^2-11\right)=0\)\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=y=0\\x=y=\sqrt{11}\\x=y=-\sqrt{11}\end{matrix}\right.\)