Câu 1: Từ độ cao 40m người ta ném vật xuống dưới với vận tốc 5m/s. Ở độ cao nào 3Wđ = 2Wt
Bài 1 :
Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
\(W = \dfrac{1}{2}mv^2 + mgz = \dfrac{1}{2}.1.5^2 + 1.10.45=462,5(J)\)
Bài 2 :
Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
a)
Cơ năng tại A :
\(W_A = W_{đ_A} + W_{t_A}\)
Tại độ cao 25m :
\(W = W_{đ} +W_t\)
Bảo toàn cơ năng :\(W_A =W\)
Suy ra:
\(W_đ+W_t = W_{t_A}\\ \Leftrightarrow W_đ = 0,5.10.80 - 0,5.10.25 = 275(J)\)
b)
\(s = v_ot + \dfrac{1}{2}gt^2 = 0,5.10.t^2 = 25\Rightarrow t = \sqrt{5}\\ \Rightarrow v = gt = 10\sqrt{5}\)
Ta có :
\(W = \dfrac{1}{2}mv^2 = 0,5.2.(10\sqrt{5})^2 = 500(J)\)
Ném vật theo phương ngang với vận tốc 10m/s từ độ cao 40m xuống đất. Lấy g = 10m/ s 2 . Phương trình quỹ đạo của vật là
A. y = 0 , 02 x 2
B. y = 0 , 03 x 2
C. y = 0 , 04 x 2
D. y = 0 , 05 x 2
Phương trình chuyển động của vật ném ngang theo các phương:
+ Theo phương Ox: x = v 0 t (1)
+ Theo phương Oy: y = 1 2 g t 2 (2)
=> Phương trình quỹ đạo (thay t ở (1) vào (2)): y = g 2 v 0 2 x 2
=> phương trình quỹ đạo của vật ném ngang trong trường hợp trên: y = g 2 v 0 2 x 2 = 10 2.10 2 x 2 = 0 , 05 x 2
Đáp án: D
Từ độ cao 10m so với mặt đất ném một vật có trọng lượng 10N xuống dưới theo phương thẳng đứng với vận tốc 2m/s, lúc vật ở độ cao 2m vật có vận tốc 8m/s. Tìm độ lớn lực cản tác dụng vào vật. Lấy g=10 m/s^2
Từ vị trí A, một vật được ném ngang với tốc độ v 0 = 2m/s. Sau đó 1s, tại vị trí B có cùng độ cao với A người ta ném thẳng đứng một vật xuống dưới với tốc độ ban đầu v 0 ' . Biết AB = 6m và hai vật gặp nhau trong quá trình chuyển động. Lấy(g = 10m/ s 2 . Vận tốc v 0 ' gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15m/s
B. 10m/s
C. 12m/s
D. 9m/s
Chọn gốc thời gian là lúc ném vật nằm ngang
Phương trình chuyển động của vật ném ngang theo phương Ox: x = v 0 t
Phương trình chuyển động của vật ném ngang theo phương Oy: y 1 = 1 2 g t 2
Phương trình chuyển động của vật được ném thẳng đứng: y 2 = v 0 ' ( t + 1 ) − 1 2 g ( t + 1 ) 2
Hai vật gặp nhau trong quá trình chuyển động:
→ x = v 0 t = A B → t = A B v 0 = 3 s → y 1 = y 2 ↔ 1 2 g t 2 = v 0 ' ( t + 1 ) − 1 2 g ( t + 1 ) 2 → v 0 ' = g ( t + 0 , 5 ) t + 1 = 10 ( 3 + 0 , 5 ) 3 + 1 = 8 , 75 m / s
Đáp án: D
Ném một vật cách mặt đất 5m theo phương thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 2 m/s tại nơi có g = 10 m/s². Bỏ qua sức cản của không khí.
a. Tính vận tốc của vật lúc vừa chạm đất
b. Ở độ cao nào thế năng bằng 2 lần động năng?
Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m / s 2 . Xác định vận tốc của vật khi W d = 2 W t
A. 11,075(m/s)
B. 10,75(m/s)
C.
D. 11,25(m/s)
Một vật có m = 2kg được ném thẳng xuống với vận tốc 10 m/s từ độ cao 5m so với mặt đất. Xác định độ cao cực đại vật đạt được. Lấy g = 10 m/s^2
Khi vật đạt độ cao cực đại \(\Leftrightarrow v=0\)
\(\Rightarrow W=W_t\\ \Leftrightarrow mgh+mv^2=mgh_{max}\\ \Leftrightarrow120=mgh_{max}\\ \Leftrightarrow h_{max}=\dfrac{120}{mg}=\dfrac{120}{2.10}=6\left(m\right)\)
1.Người ta thả rơi tự do 1 vật từ độ cao h so với mặt đất, cho g=10m/s^2.a. Cho h=20m, tính vận tốc khi vật chạm đất.b. Ném vật thẳng đứng xuống dưới với vận tốc V0=10√5(m/s).Tính V khi vật chạm đất.
2.1 ô tô đang chuyển động nằm ngang với tốc độ V0=72(km/h) thì đột nhiên hãm phanh, lực kéo không còn. Cho hệ số ma sát giữa bánh xe và đường là μ=0.25, lấy g=10m/s^2.a.Tính tốc độ của xe sau khi phanh nếu xe trượt đi 20m nữa.b.Tính quãng đường tối đa mà xe bị trượt đi cho đến khi dừng hẳn.
1) Vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực cơ năng được bảo toàn
Chọn mốc thế năng tại mặt đất:
\(W_1=W_2\Leftrightarrow mgz_1=\dfrac{1}{2}mv_2^2\Rightarrow v_2=\sqrt{400}=20\left(m/s\right)\)
b) Tương tự bảo toàn cơ năng part 2: ( mốc thế năng vẫn ở mặt đất )
\(W_1=W_2\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}mv_1^2+mgz_1=\dfrac{1}{2}mv_2^2\Rightarrow v_2=30\left(m/s\right)\)
2) Dễ chứng minh được: \(a=-\mu g=-2,5\left(m/s^2\right)\) (chiếu 1 tí là ra thôi :D nhẩm càng tốt)
\(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow v=\sqrt{v_0^2+2aS}=10\sqrt{3}\left(m/s\right)\)
Quãng đường vật đi được tối đa tức là v=0
\(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow S=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=80\left(m\right)\)
Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m / s 2
Xác định vận tốc của vật khi W d = 2 W t ?
A. 11,075 m/s
B. 2 15 m / s
C. 10,25 m/s
D. 2 5 m / s
Đáp án A
Gọi E là vị trí để W d = 2 W t
Theo định luật bảo toàn năng lượng
Một vật khối lượng 200g ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 5m/s từ độ cao 10m so với mặt đất. Lấy g= 10 m/s-.Bỏ qua lực cản của không khí.
a. Tính cơ năng của vật tại vị trí ném?
b. Tính độ cao cực đại của vật?
c. Ở độ cao nào thì thế năng bằng ba động năng?
d. Tính vận tốc tại vị trí động nặng bằng hai lần thế năng?
e. Tính vận tốc vật khi chạm đất?
f. . Khi rơi xuống đất vật lún sâu vào đất được 5cm và nằm yên ở đó. Tính lực cản trung bình của đất?