Câu1. Cho các đa thức:
𝑃(𝑥)=𝑥5−3𝑥2+7𝑥4−9𝑥3+𝑥2−14𝑥;
𝑄(𝑥)=5𝑥4−𝑥5+𝑥2−2𝑥3+3𝑥2−14
a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x)
c) Tính P(1), Q(0)
Bài 8.Tìm nghiệm của các đa thức sau:
a) 𝑥2 -8x +7 c) 3𝑥2 +4x – 4 e) 5𝑥2 -16x +3
b) 𝑥2 + 𝑥 - 20 d) 3𝑥2 - 4𝑥 - 7 f) 𝑥2 + 3𝑥 - 10
a) Ta có: \(x^2-8x+7=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x-7\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=7\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(x^2+x-20=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+5\right)\left(x-4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-5\\x=4\end{matrix}\right.\)
c) Ta có: \(3x^2+4x-4=0\)
\(\Leftrightarrow3x^2+6x-2x-4=0\)
\(\Leftrightarrow3x\left(x+2\right)-2\left(x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+2\right)\left(3x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-2\\x=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\)
d) Ta có: \(3x^2-4x-7=0\)
\(\Leftrightarrow3x^2-7x+3x-7=0\)
\(\Leftrightarrow\left(3x-7\right)\left(x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{7}{3}\\x=-1\end{matrix}\right.\)
e) Ta có: \(5x^2-16x+3=0\)
\(\Leftrightarrow5x^2-15x-x+3=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)\left(5x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=\dfrac{1}{5}\end{matrix}\right.\)
f) Ta có: \(x^2+3x-10=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+5x-2x-10=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+5\right)\left(x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-5\\x=2\end{matrix}\right.\)
a)
\(x^2-8x+7=0\text{⇔}\text{⇔}x^2-7x-x-7=\left(x-7\right)\left(x-1\right)=0\text{⇔}\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=7\end{matrix}\right.\)
Vậy nghiệm của đa thức : \(S=\left\{1;7\right\}\)
c)
\(3x^2+4x-4=0\text{⇔}3x^2+6x-2x-4=\left(3x-2\right)\left(x+2\right)=0\text{⇔}\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{2}{3}\\x=-2\end{matrix}\right.\)
Vậy nghiệm của đa thức : \(S=\left\{\dfrac{2}{3};-2\right\}\)
b)
\(x^2+x-20=0⇔\left(x-4\right)\left(x+5\right)=0\text{⇔}\left[{}\begin{matrix}x=4\\x=-5\end{matrix}\right.\)
d)
\(3x^2-4x-7=0\text{⇔}\left(3x-7\right)\left(x+1\right)=0\text{⇔}\left[{}\begin{matrix}x=-1\\x=\dfrac{7}{3}\end{matrix}\right.\)
e)
\(5x^2-16x+3\text{⇔}\left(x-3\right)\left(5x-1\right)=0\text{⇔}\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=\dfrac{1}{5}\end{matrix}\right.\)
f)
\(x^2+3x-10=0\text{⇔}\left(x-2\right)\left(x+5\right)=0\text{⇔}\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=-5\end{matrix}\right.\)
\(\)
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử:
p) 𝑥3 − 3𝑥2 + 3𝑥 − 1 + 2(𝑥2 − 𝑥)
r) 𝑥(𝑦2 − 𝑧2 ) + 𝑦(𝑧2 − 𝑥2 ) + 𝑧(𝑥2 − 𝑦2 )
AI giúp mình với!
p) \(x^3-3x^2+3x-1+2\left(x^2-x\right)\\ =\left(x^3-1\right)-\left(3x^2-3x\right)+2x\left(x-1\right)\\ =\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)-3x\left(x-1\right)+2x\left(x-1\right)\\ =\left(x-1\right)\left(x^2+x+1-3x+2x\right)\\ =\left(x-1\right)\left(x^2+1\right)\)
p:Ta có: \(x^3-3x^2+3x-1+2\left(x^2-x\right)\)
\(=\left(x-1\right)^3+2x\left(x-1\right)\)
\(=\left(x-1\right)\left(x^2-2x+1+2x\right)\)
\(=\left(x-1\right)\left(x^2+1\right)\)
r) Tham khảo: https://hoc247.net/hoi-dap/toan-8/phan-tich-da-thuc-x-y-2-z-2-y-z-2-x-2-z-x-2-y-2-thanh-nhan-tu-faq343704.html
Câu 1.Tính nhân 3𝑥(𝑥2−5𝑥+3).
A. 3𝑥3−15𝑥2+9𝑥;
B.3𝑥3−𝑥2−9𝑥;
C. 3𝑥2−15𝑥+9;
D. 𝑥2−𝑥+12.
𝑎)2𝑥−1𝑥−3+4=−1𝑥−3
⇔2x-1x+1x=-3+3-4
⇔2x=-4
⇔x=-2
𝑏)3𝑥−22𝑥+5=6𝑥+14𝑥−3
⇔5+3=6x+14x-3x+22x
⇔8=39x
⇔x=\(\frac{8}{39}\)
𝑐)𝑥+3𝑥+1+𝑥−2𝑥=2
⇔x+3x+x-2x=2-1
⇔3x=1
⇔x=\(\frac{1}{3}\)
𝑑)x+1−2𝑥−3𝑥−1=2𝑥+3𝑥2−1
⇔3x2+2x+2x+3x-x-1-1+1=0
⇔3x2+6x-1=0
⇔3x2+3x+3x+3-4=0
⇔3x(x+1)+3(x+1)-4=0
⇔3(x+1)(x+1)-4=0
⇔3(x+1)2-4=0
⇔(x+1)2=\(\frac{4}{3}\)
⇔\(\left[{}\begin{matrix}x+1=\frac{4}{3}\\x+1=-\frac{4}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\frac{4}{3}-1\\x=-\frac{4}{3}-1\end{matrix}\right.\)
Vậy ...
a, 2x - x - 3 + 4 = -x - 3
\(\Leftrightarrow\) x + 1 = -x - 3
\(\Leftrightarrow\) x + x = -3 - 1
\(\Leftrightarrow\) 2x = -4
\(\Leftrightarrow\) x = -2
Vậy S = {-2}
b, 3x - 22x + 5 = 6x + 14x - 3
\(\Leftrightarrow\) -19x + 5 = 20x - 3
\(\Leftrightarrow\) -19x - 20x = -3 - 5
\(\Leftrightarrow\) -39x = -8
\(\Leftrightarrow\) x = \(\frac{8}{39}\)
Vậy S = {\(\frac{8}{39}\)}
c, x + 3x + 1 + x - 2x = 2
\(\Leftrightarrow\) 3x + 1 = 2
\(\Leftrightarrow\) 3x = 2 - 1
\(\Leftrightarrow\) 3x = 1
\(\Leftrightarrow\) x = \(\frac{1}{3}\)
Vậy S = {\(\frac{1}{3}\)}
Phần d mình ko hiểu, bạn viết rõ được ko!
Chúc bn học tốt!!
d, x + 1 - 2x - 3x - 1 = 2x + 3x2 - 1
\(\Leftrightarrow\) x + 1 - 2x - 3x - 1 - 2x - 3x2 + 1 = 0
\(\Leftrightarrow\) -3x2 - 6x + 1 = 0
\(\Leftrightarrow\) -(3x2 + 6x - 1) = 0
\(\Leftrightarrow\) 3x2 + 6x - 1 = 0
\(\Leftrightarrow\) 3x2 + 3x + 3x + 3 - 4 = 0
\(\Leftrightarrow\) 3x(x + 1) + 3(x + 1) - 4 = 0
\(\Leftrightarrow\) 3(x + 1)(x + 1) - 4 = 0
\(\Leftrightarrow\) 3(x + 1)2 - 4 = 0
\(\Leftrightarrow\) (x + 1)2 = \(\frac{4}{3}\)
\(\Leftrightarrow\) x + 1 = \(\sqrt{\frac{4}{3}}\) hoặc x + 1 = \(-\sqrt{\frac{4}{3}}\)
\(\Leftrightarrow\) x = \(\sqrt{\frac{4}{3}}\) - 1 và x = \(-\sqrt{\frac{4}{3}}\) - 1
\(\Leftrightarrow\) x = \(\frac{2\sqrt{3}-3}{3}\) và x = \(\frac{-2\sqrt{3}-3}{3}\)
Vậy S = {\(\frac{2\sqrt{3}-3}{3}\); \(\frac{-2\sqrt{3}-3}{3}\)}
Chúc bn học tốt!!
Nguyễn Thị Anh Thư cái này bạn gửi một lần r mà!
1) Làm tính nhân
a) 𝑥.(𝑥2–5)
b) 3𝑥𝑦(𝑥2−2𝑥2𝑦+3)
c) (2𝑥−6)(3𝑥+6)
d) (𝑥+3𝑦)(𝑥2−𝑥𝑦)
2)Tính (áp dụng Hằng đẳng thức)
a) (2𝑥+5)(2𝑥−5)
b) (𝑥−3)^2
c) (4+3𝑥)^2
d) (𝑥−2𝑦)^3
e) (5𝑥+3𝑦)^3
f) (5−𝑥)(25+5𝑥+𝑥^2)
g) (2𝑦+𝑥)(4𝑦^2−2𝑥𝑦+𝑥^2)
3)Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) 𝑥^2+2𝑥
b) 𝑥^2−6𝑥+9
c) 5(𝑥–𝑦)–𝑦(𝑦–𝑥)
d) 2𝑥−𝑦^2+2𝑥𝑦−𝑦
a) 6𝑥^3𝑦^4+12𝑥^2𝑦^3−18𝑥^3𝑦^2
\(1,\\ a,=x^3-5x\\ b,=3x^3y-6x^3y^2+9xy\\ c,=6x^2-6x-36\\ d,=x^3+2x^2y-3xy^2\\ 2,\\ a,=4x^2-25\\ b,=x^2-6x+9\\ c,=9x^2+24x+16\\ d,=x^3-6x^2y+12xy^2-8y^3\\ e,=125x^3+225x^2y+135xy^2+27y^3\\ f,=125-x^3\)
\(g,=8y^3+x^3\\ 3,\\ a,=x\left(x+2\right)\\ b,=\left(x-3\right)^2\\ c,=\left(x-y\right)\left(y+5\right)\\ d,=2x\left(y+1\right)-y\left(y+1\right)=\left(2x-y\right)\left(y+1\right)\\ e,=6x^2y^2\left(xy^2+2y-3x\right)\)
7) a) Tìm giá trịnhỏnhất của biểu thức: 𝐴=(𝑥−1)(𝑥−3)+11
b) Tìm giá trịlớn nhất của biểu thức: 𝐵=5−4𝑥2+4𝑥
c) Cho 𝑥–𝑦=2. Tìm giá trịlớn nhất của đa thức 𝐵=𝑦2−3𝑥2
8) Tìm số𝑎đểđa thức 𝑥3−3𝑥2+5𝑥+𝑎chia hết cho đa thức 𝑥−2
\(7,\\ a,A=x^2-4x+3+11=\left(x-2\right)^2+10\ge10\\ \text{Dấu }"="\Leftrightarrow x=2\\ b,B=-\left(4x^2-4x+1\right)+6=-\left(2x-1\right)^2+6\le6\\ \text{Dấu }"="\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{2}\\ c,x-y=2\Leftrightarrow x=y+2\\ \Leftrightarrow B=y^2-3x^2=y^2-3\left(y+2\right)^2\\ \Leftrightarrow B=y^2-3y^2-12y-12=-4y^2-12y-12\\ \Leftrightarrow B=-\left(4y^2+12y+9\right)-3=-\left(2y+3\right)^2-3\le-3\\ \text{Dấu }"="\Leftrightarrow y=-\dfrac{3}{2}\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{2}\)
\(8,\\ \Leftrightarrow x^3-3x^2+5x+a=\left(x-2\right)\cdot a\left(x\right)\)
Thay \(x=2\Leftrightarrow8-12+10+a=0\Leftrightarrow a=-6\)
7) a) Tìm giá trịnhỏnhất của biểu thức: 𝐴=(𝑥−1)(𝑥−3)+11
b) Tìm giá trịlớn nhất của biểu thức: 𝐵=5−4𝑥2+4𝑥
c) Cho 𝑥–𝑦=2. Tìm giá trịlớn nhất của đa thức 𝐵=𝑦2−3𝑥2
8) Tìm số𝑎đểđa thức 𝑥3−3𝑥2+5𝑥+𝑎chia hết cho đa thức 𝑥−2
Bài 7:
a.
$A=(x-1)(x-3)+11=x^2-4x+3+11=x^2-4x+14$
$=(x^2-4x+4)+10=(x-2)^2+10\geq 10$
Vậy gtnn của $A$ là $10$ khi $x=2$
b.
$B=5-4x^2+4x=6-(4x^2-4x+1)=6-(2x-1)^2\leq 6$
Vậy gtln của $B$ là $6$ khi $2x-1=0\Leftrightarrow x=\frac{1}{2}$
c.
$x-y=2\Rightarrow x=y+2$. Khi đó:
$B=y^2-3x^2=y^2-3(y+2)^2=y^2-(3y^2+12y+12)=-2y^2-12y-12$
$=6-2(y^2+6y+9)=6-2(y+3)^2\leq 6$
Vậy $B_{\max}=6$
Bài 8:
Đặt $f(x)=x^3-3x^2+5x+a$
Theo định lý Bê-du, để $f(x)\vdots x-2$ thì $f(2)=0$
$\Leftrightarrow 6+a=0$
$\Leftrightarrow a=-6$
Bài 8 cách khác:
$x^3-3x^2+5x+a=x^2(x-2)-x(x-2)+3(x-2)+(a+6)$
$=(x-2)(x^2-x+3)+(a+6)$
Vậy $x^3-3x^2+5x+a$ chia $x-2$ có dư là $a+6$
Để phép chia là chia hết thì số dư phải bằng $0$
Tức là $a+6=0$
$\Rightarrow a=-6$
a) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: 𝐴=(𝑥−1)(𝑥−3)+11
b) Tìm giá trịlớn nhất của biểu thức: 𝐵=5−4𝑥2+4𝑥
c) Cho 𝑥–𝑦=2. Tìm giá trịlớn nhất của đa thức 𝐵=𝑦2−3𝑥2
a) \(A=\left(x-1\right)\left(x-3\right)+11\)
\(=x\left(x-3\right)-\left(x-3\right)+11\)
\(=x^2-3x-x+3+11\)
\(=x^2-4x+14\)
\(=\left(x^2-4x+4\right)+10\)
\(=\left(x-4\right)^2+10\)
Vì \(\left(x-4\right)^2\) ≥ 0
⇒ A ≥ 10
Min A=10 ⇔ x=4
b) tương tự