đốt cháy 3,2 g S trong không khí thu được 6,4 g sulfur dioxide. Tính khối lượng oxygen đã phản ứng
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
9) Sulfur (S) cháy theo sơ đồ phản ứng sau: S + O2
t
o
→ SO2
Đốt cháy 48 (g) S trong khí Oxygen thì thu được 96(g) khí Sulfur dioxide (SO2).
Tính khối lượng Oxygen đã tham gia phản ứng:
A.40(g)
B.44(g)
C.48(g)
D.52(g)
Bảo toàn KL: \(m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=96-48=48\left(g\right)\\ \Rightarrow C\)
Đáp án là C: 48g đấy bạn
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mS+mO2=mSO2
⇒mO2=96−48=48(g).
chúc bạn học tốt !
Xin mn giúp ạ.Thanks
Đốt cháy 3,2 gam sulfur trong bình đựng khí oxygen ( O2 )thì thấy sulfur cháy có ngọn lửa màu xanh thu được 6,4 gam sulfur dioxide SO2.
a) Hãy cho biết dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng khí oxygen phản ứng.
c) Khí oxygengen nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ?
a) Có chất mới sinh ra
b) Theo ĐLBTKL: mS + mO2 = mSO2
=> mO2 = 6,4 - 3,2 = 3,2 (g)
c) Xét \(d_{O_2/kk}=\dfrac{32}{29}=1,1\)
=> Khí O2 nặng hơn không khí 1,1 lần
Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng sulfur trong khí oxygen thu được 6,4 gam sulfur dioxide.
a. Lập PTHH.
b. Tính khối lượng của sulfur và thể tích khí oxygen cần cho phản ứng.
S=32, O=16
a) \(n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : S + O2 - to---> SO2
0,1 0,1 0,1 ( mol )
b) \(m_S=0,1.32=3,2\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Iron (Fe) trong không khí thu được 23,2 g Iron (II, III) oxide. Tính khối lượng oxygen tham gia phản ứng *
A. 1,6 g
B. 3,2 g
C. 6,4 g
D. 9,6 g
PTPU: Fe + O2 -> Fe2O3
Áp dụng định luật BTKL:
mFe + mO2 = mFe2O3
=> mFe2O3 = 23,2 - 16,8 = 6,4g
=> Chọn C
PTHH: \(3Fe+2O_2\overset{t^o}{--->}Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,3}{3}=\dfrac{0,1}{1}\)
=> Không có chất dư.
Theo PT: \(n_{O_2}=2.n_{Fe_3O_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
Chọn C
Đốt cháy hoàn toàn 6,4g Sulfur trong không khí thu được 12,8g khí Sulfur dioxide
a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử , phân tử giữa các chất trong phản ứng
c) Áp dụng DLBTKL , hãy tính khối lượng khí Oxygen đã phản ứng
\(a.S+O_2\xrightarrow[]{t^0}SO_2 \)
b. Tỉ lệ 1 : 1 : 1
\(c:BTKL:m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\\ \Rightarrow m_{O_2}=m_{SO_2}-m_S\\ =12,8-6,4\\ =6,4g\)
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh cháy trong không khí thu được 6,4 gam lưu huỳnh đioxit SO2. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng? Biết lưu huỳnh cháy là tham gia phản ứng với khí oxi.
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_S+m_{O2}=m_{SO2}\)
3,2 + \(m_{O2}\) = 6,4
⇒ \(m_{O2}=6,4-3,2=3,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(BTKL: \\ m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\\ 3,2+m_{O_2}=6,4\\ m_{O_2}=6,4-3,2=3,1(g)\)
Đốt cháy 3,2 gam S trong 6,4 g khí oxi tạo thành sunfurơ (SO2). Tính khối lượng SO2 sau phản ứng.
`n_(S)=m/M=(3,2)/32=0,1(mol)`
`n_(O_2)=m/M=(6,4)/32=0,2(mol)`
\(PTHH:S+O_2-^{t^o}>SO_2\)
tỉ lệ 1 : 1 ; 1
n(mol) 0,1---->0,1----->0,1
\(\dfrac{n_S}{1}< \dfrac{n_{O_2}}{1}\left(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\right)\)
`=>S` hết, `O_2` dư, tính theo `S`
\(m_{SO_2}=n\cdot M=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\)
PTHH xảy ra: \(S+O_2\rightarrow SO_2\)
Số mol S là \(n_S=\dfrac{m_S}{M_S}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\), số mol khí oxi là \(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{6,4}{2.16}=0,2\left(mol\right)\), như vậy, lượng khí oxi sẽ bị dư ra sau phản ứng nên ta sẽ tính khối lượng \(SO_2\) dựa theo \(S\). Từ PTHH suy ra số mol \(SO_2\) tạo thành là 0,1 mol. Mà \(M_{SO_2}=M_S+2M_O=32+2.16=64\left(g/mol\right)\)
Vì vậy, khối lượng \(SO_2\) sau pứ là \(m_{SO_2}=n_{SO_2}.M_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Ta có nS = 3,2 : 32 = 0,1 mol, n CO 2 = 6,4 : 32 = 0,2 mol Phương trình hóa học S + O2 t 0 SO2 Xét tỉ lệ 1 n S =0,1< 1 n O 2 =0,2 Suy ra sau phản ứng S hết, O2 dư, nên số mol SO2 tính theo số mol của S S + O2 t 0 SO2 0,1 → 0,1 (mol) Vậy khối lượng của SO2 là 0,1.64 = 6,4 g.
Đốt cháy mg kim loại trong không khí thu được 8 g hợp chất mgo biết rằng khối lượng mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxigen tham gia phản ứng tính khối lượng mg và oxygen đã phản ứng
\(2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\)
0,2 0,1 0,2
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{O_2}=0,1.32=3,2\left(g\right)\)
Gọi: mO2 = a (g) ⇒ mMg = 1,5a (g)
Theo ĐLBT KL, có: mMg + mO2 = mMgO
⇒ 1,5a + a = 8 ⇒ a = 3,2 (g)
⇒ mO2 = 3,2 (g), mMg = 3,2.1,5 = 4,8 (g)
Đốt cháy hết 4,8 g kim loại magnesium trong 3,2 khí oxygen thu được magnesium oxide (MgO). a. Viết phương trình chữ của phản ứng. b. Viết biểu thức khối lượng của phản ứng xảy ra. c. Tính khối lượng magnesium oxide ?
a. \(Magie+Oxi\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(Magie\) \(oxide\)
b. \(m_{Mg}+m_O=m_{MgO}\)
c. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Magie}+m_{Oxi}=m_{Magieoxit}\)
\(4,8\) \(+\) \(3,2\) \(=8\left(g\right)\)
vậy khối lượng của \(Magie\) \(oxide\) thu được sau phản ứng là \(8g\)
P/S: nếu có j sai thì nhắc mình, vì bài này mình mới học xong, chưa được tìm hiểu kĩ