nêu quy luật của dãy số 5;10;30;120;.... và nêu 2 số tiếp theo
Cho dãy số sau viết theo quy luật:
5, 45, 117, 221,..........
a) Nêu quy luật của dãy số trên.
b) Viết tập hợp K các phần tử là 7 số hạng đầu tiên của dãy đó.
Độ dài quãng đường AB là 45 km.
Lời giải:
Gọi độ dài quãng đường AB là xx (km) (x>0)(x>0).
⇒⇒ Thời gian đi là x15x15 (h)
Thời gian về là x12x12 (h)
Vì thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút = 3434 (h) nên ta có phương trình:
x12−x15=34x12−x15=34
⇒x(112−115)=34⇒x(112−115)=34
⇒x60=34⇒x60=34
⇒x=34.60=45⇒x=34.60=45 (km)
Vậy độ dài quãng đường AB là 45 km.
.a ta chú ý thấy \(\hept{\begin{cases}5=1\times5\\45=5\times9\\117=9\times15\end{cases}}\text{ và }221=13\times17\) là tích của hai số lẻ cách nhau 4 đơn vị .
vậy ta có thể viết lại thành \(\left(4n+1\right)\left(4n+5\right)\) với \(n\in N\)
b.\(5,45,117,221,357,525,725\)
Đố vui:#1
*Cho dãy số sau:0,1,3,6,10,15,21,28,36,45,55.
-Dựa vào kiến thức lớp 5,hãy đổi 11 số trong dãy số trên thành dãy số thập phân và nêu quy luật của dãy số vừa đổi.
-Nếu không tìm được quy luật dãy số vừa đổi,thì nêu tất cả các đặc điểm khác nhau của hai dãy số.
Bài 1 : Cho dãy số 3;5;8;13;...
a) nêu quy luật của dãy số trên
b) viết tập hợp A các phần tử là 8 số hạng đầu tiên của dãy
Bài 2: Cho dãy số : 2;5;8;11
a) nêu quy luật của dãy
b) Viết tập hợp B gồm 10 số hạng đầu tiên của dãy
bài 1:
Cho dãy số 3,5,8,13...
a). Quy luật : số liền sau là tổng của 2
số liền trước.
b). A= {3;5;8;13;21;34;55;89}
bài 2:
Đáp án:
a, Quy luật dãy số trên: mỗi chữ số cách nhau 3 đơn vị.
b, A = {2 ; 5 ; 8 ; 11 ; 14 ; 17 ; 20 ; 23 ; 26 ; 29}
Cho dãy số 3,5,8,13...
a). Quy luật : số liền sau là tổng của 2
số liền trước.
b). A= {3;5;8;13;21;34;55;89}
Cho dãy số 2; 5; 8; 11; ...a) Nêu quy luật của dãy số trên.
b) Viết tập hợp A các phần tử 10 số hạng đầu tiên của dãy số.
a) 2 chia 3 dư 2
5 chia 3 dư 2
8 chia 3 dư 2
11 chia 3 dư 2
Quy luật của dãy số: aₙ = 3n + 2 (n ∈ ℕ)
b) A = {2; 5; 8; 11; 14; 17; 20; 23; 26; 29}
1.5 Cho dãy số 2;5;8;11;14;...
a) Nêu quy luật của dãy số trên
b) Viết tập hợp B gồm 5 số hạng tiếp theo của dãy số trên
c) Tính tổng 100 số hạng đầu tiên của dãy số
a) mỗi số cách nhau 3 đơn vị
b) 17; 20; 23; 26; 29
c) Ta có ( x - 2 ) : 3 + 1 =100
( x - 2) : 3 = 100 -1 = 99
( x - 2 ) = 99 . 3
x - 2 = 297
x = 297 + 2 =299 ( số cuối cùng để thỏa mãn điều kiện 100 số đầu tiên)
Vậy từ 2 đến 299 là 100 số hạng đầu tiên
Từ câu a) ta có: ( 299 + 2 ) . 100 :2 =1505
=> tổng 100 số hạng đầu tiên là 1505
5 9 16 29 số cuối của dãy số là đáp án và nêu ra quy luật của những số đó
số cuối của các số 5;9;16;29 lần lượt là: 5;9;6;9
Quy luật:
- Các số 5;6 khi nhân với nhau (hoặc nâng bậc lũy thừa) đều giữ nguyên chữ số tận cùng là chính nó.
- Số 9 khi nhân với nhau (hoặc nâng bậc lũy thừa lẻ) đều giữ nguyên chữ số tận cùng là chính nó (nếu là các số có bậc lũy thừa chẵn, thì chữ số tận cùng là 1).
Cho dãy số 2;3;5;7;... Nêu quy luật rồi viết thêm 5 số vào dãy số.
Với a = 1, b = 4, c = 2, d = 3 thì a + b = 5 =c + d.
Biến đổi: P(x) = (x + 1)(x + 4)( x + 2)( x + 3) – 15
= (x2 + 5x + 4)(x2 + 5x + 6) – 15
Đặt y = x2 + 5x + 4 thì P(x) trở thành
Q(y) = y(y + 2) – 1
= y2 +2y – 15
= y2 – 3y + 5y – 15
= y(y – 3) + 5( y – 3)
= (y – 3)(y + 5)
Do đó: P(x) = (x2 +5x + 1)(x2 + 5x + 9)
Cho dãy số 2; 5; 8; 11;...
a)Nêu quy luật của dãy số.
b)Viết tập hợp A gồm 10 số hạng đầu của dãy
a, số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị
b, 2;5;8;11;14;17;20;23;26;29
2+3=5+3=8+3=11
Nên quy luật của dãy số trên là +3
a) quy luat cua day so la: so dung sau hon so dung truoc 3 don vi
b) A ={ 2,5,8,11,14,17,20,23,26,29}
Nêu quy luật của dãy số sau và viết tiếp ba số nữa : 1 ; 2 ; 5 ; 10 ; 17;...;...;...;
Cứ tăng tiếp bằng các số lẻ:1-3-5-7-9-11-13
1;2;5;10;17;26;37;50
nhé mik gửi tin nhắn cho bn rùi đó