Hoà tan 2,7g Al ACl+6HCl=2AlCl3+3H2 T a.Tính khối lượng HCl b.Thể tích H2 ở 25°C,1bar
cho PTHH : 2AL + 6HCL -----> 2AlCl3 + 3H2 .Để thu đc 6,72 lít khí H2 ở đktc cần bao nhiêu mol Al
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2mol\)
1.Phản ứng thế :
a,Al+6HCL --->2AlCl3 + 3H2
b, H2+O2 --->
c, Al+H2SO4 --->
d, Fe+HCl --->
e, Fe3O4+H2 --->
Làm giúp em với.
1.Phản ứng thế :
a,2Al+6HCL --->2AlCl3 + 3H2
b, 2H2+O2 -to-->2H2O
c, 2Al+3H2SO4 --->Al2(SO4)3+3H2
d, Fe+2HCl --->FeCl2+H2
e, Fe3O4+4H2 ---to>3Fe+4H2O
Hòa tan 5,4 gam nhôm trong dung dịch axitclohidirc theo PTHH : 2Al+ 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
a) Tính khối lượng của AlCl3 thu được
b) Tính thể tích khí H2 thu đc (đktc)
a/ Số mol Al:
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2mol 2mol
0,2mol ?
Số mol AlCl3:
\(n_{AlCl_3}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng AlCl3 thu được là:
\(m_{AlCl_3}=n.M=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
b/ 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2mol 3mol
0,2mol ?
Số mol H2:
\(n_{H_2}=\dfrac{0,2.3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Thể tích H2 (đktc):
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
a.\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH:\(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
b.Theo PTHH:\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
a) số mol Al là:
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\)= 0,2 mol
ptpứ : 2Al + 6HCl→ 2AlCl3 + 3H2
0,2 mol →0,2mol→0,3mol
khối lượng AlCl3 là:
mAlCl3 = 0,2 . 133,5 = 26,7 g
thể tích H2 là:
VH2 = 0,2 . 22,4=4,48 l
chọn cho mk nha!!!!!
Cho Al tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl), sản phẩm thu được là Nhôm clorua (AlCl3) và khí hiđro. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng? * 1 điểm Al + 3HCl → AlCl3 + H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Al + 3HCl → AlCl3 + 3H Al + HCl → AlCl2 + H2
2Al+6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Hoà tan 2,7g Al trong dd HCl vừa đủ, tính thể tích H2 (dktc) thu được
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
Hoà tan 2,7g Al trong dd 400ml dd HCl 1M , tính thể tích H2 (dktc) thu được?
Cho các phản ứng sau
4HCl + MnO2 à MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
HCl + NH4HCO3 à NH4Cl + CO2 + H2O.
2HCl + Zn à ZnCl2 + H2.
6HCl + KClO3 à KCl + 3Cl2 + 3H2O.
6HCl + 2Al à 2AlCl3 + 3H2.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 4
B. 2
C. 3
D.
Đáp án : B
HCl thể hiện tính khử khi bị giảm số oxi hóa (H+ -> H2)
Các phản ứng thỏa mãn :
2HCl + Zn ZnCl2 + H2.
6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2
Cho các phản ứng sau:
4 H C l + M n O 2 → t ∘ M n C l 2 + C l 2 + 2 H 2 O
2 H C l + F e → F e C l 2 + H 2
14 H C l + K 2 C r 2 O 7 → t ∘ 2 K C l + 2 C r C l 3 + 3 C l 2 + 7 H 2 O
6 H C l + 2 A l → 2 A l C l 3 + 3 H 2
16 H C l + 2 K M n O 4 → 2 K C l + 2 M n C l 2 + 5 C l 2 + 8 H 2 O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là:
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Chọn C.
Phản ứng mà HCl thể hiện tính oxi hóa nghĩa là phản ứng mà trong đó HCl có số oxi hóa giảm.
a) nAl=2,7/27=0,1(mol)
PTHH: 2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3H2
0,1_________0,3___0,1_____0,15(mol)
b) mHCl=0,3.36,5=10,95(g)
c) mAlCl3=0,1.133,5=13,35(g)
d) V(H2,đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
a. PTHH: 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl\(_3\) + 3H\(_2\)
b. \(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\) (mol)
\(n_{HCl}=\dfrac{0,1.6}{2}=0,3\) (mol)
\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,3.36,5=10,95\) (g)
c. \(n_{AlCl_3}=\dfrac{0,1.2}{2}=0,1\) (mol)
\(m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\) (g)
d. \(n_{H_2}=\dfrac{0,1.2}{3}=0,15\) (mol)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,15.22,4=3,36\) (l)