Chọn số đo phù hợp với diện tích của mỗi đồ vật dưới đây.
Chọn số đo phù hợp với mỗi đồ vật trong thực tế.
Tính diện tích bề mặt và thể tích của một số đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật như quyển vở, quyển sách, hộp bút, cặp sách.
Mỗi học sinh quan sát đối tượng đo của mình.
- Ghi tên đồ vật
- Ước lượng kích thước các đồ vật
- Chọn thước phù hợp để đo kích thước của các đồ vật rồi tính diện tích, thể tích các đồ vật đó, ghi kết quả vào phiếu học tập.
Đồ vật | Ước lượng kích thước | Kích thước đo được | Diện tích | Thể tích |
Quyển sách | Chiều dài: 25 cm Chiều rộng: 20 cm Độ dày: 0,5 cm | Chiều dài: 26,5 cm Chiều rộng: 19 cm Độ dày: 0,5 cm | S = 2. 26,5.19 + 2. 19. 0,5 + 2. 26,5. 0,5 = 1052,5 cm2 | V = 26,5 . 19 . 0,5 = 251,75 cm3 |
Hộp bút |
|
|
|
|
Chọn số đo diện tích phù hợp với mỗi bẻ mặt trong thực tế.
Tính diện tích và chu vi của bìa sách, bảng con, hộp bút,...
Mỗi học sinh quan sát đối tượng đo trong hoạt động cá nhân của mình (bảng con, vở bài tập, sách giáo khoa,...).
+ Ghi tên hình dạng của các đồ vật.
+ Chọn thước phù hợp để đo kích thước của các đồ vật rồi tính chu vi, diện tích của các đồ vật đó, ghi kết quả vào phiếu học tập.
+ Bảng con,vở bài tập, sách giáo khoa: Hình chữ nhật.
+ Sử dụng thước kẻ trong bộ đồ dùng học tập của các em để đo kích thước các đồ dùng này.
+ Sử dụng các công thức mà mình đã học để tính chu vi, diện tích của các hình đó.
+ Ghi lại kết quả vào phiếu học tập của các em.
Đồ vật | Hình dạng | Kích thước | Chu vi | Diện tích |
Mặt bàn giáo viên | Hình chữ nhật | Chiều dài: 1,2 m Chiều rộng: 0,6 m |
|
|
Mặt bàn học sinh | Hình chữ nhật | Chiều dài: 1,6 m Chiều rộng: 0,5 m |
|
|
Bảng lớp học | Hình chữ nhật | Chiều dài: 3 m Chiều rộng: 1,2 m |
|
|
Cửa sổ | Hình chữ nhật | Chiều dài: 1,4 m Chiều rộng: 1,2 m |
| |
… |
|
|
|
Chọn số đo phù hợp với cân nặng của mỗi con vật trong thực tế.
Ước lượng rồi chọn số đo thích hợp với mỗi đồ vật sau:
a) Số lít nước mà cây lau nhà chứa được không thể là 10 ml càng không thể là 1 ml
Nên số nước chứa được của cây lau nhà là: 10l
⇒ Chọn C
b) Chiếc muỗng rất nhỏ nên chỉ có thể chứa được 5ml
⇒ Chọn A
Trong ba biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây, hãy chọn biểu đồ phù hợp với ảnh xavan kèm theo.
Biểu đồ C phù hợp với ảnh xavan kèm theo
Trong các số dưới đây, chọn ra số đo thích hợp chỉ :
a) Diện tích phòng học : 81 cm2; 900dm2; 40m2.
b) Diện tích nước Việt Nam: 5000000m2; 324000dm2; 330991km2.
a) Khi đo diện tích một lớp học ta thường dùng đơn vị nào ? (m2)
b) Khi do diện tích một quốc gia ta thường dùng đơn vị nào ? (km2)
Đáp án :
a) Khi đo diện tích lớp học là 40 m2.
b) Diện tích nước Việt Năm là 330991km2
4. a) Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để làm gì?
b) Hãy ước lượng chiều dài một sải tay của em. Chọn thước đo phù hợp và kiểm tra ước lượng của em có chính xác không?
5 Lựa chọn thước đo phù hợp với việc đo chiều dài của các vật sau:
Các loại thước đo
Vật cần đo | Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm | Thước kẻ có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm | Thước dây có GHĐ 3m và ĐCNN 1cm |
Chiều dài của lớp học |
|
|
|
Đường kính của miệng cốc |
|
|
|
Chiều dài chiếc bàn ở lớp |
|
|
|
6. Cho các dụng cụ sau:
- Một sợi chỉ dài 50 cm;
- Một chiếc thước kẻ có GHĐ 50 cm;
- Một cái đĩa tròn (Có đường kính bằng một gang tay người lớn)
Hãy tìm phương án đo chu vi của cái đĩa đó.
7. Ba bạn Na, Nam, Hùng cùng đo chiều cao của bạn Khang. Các bạn đề nghị Khang đứng sát vào tường, dùng một thước kẻ đặt ngang đầu Khang để đánh dấu chiều cao của Khang vào tường. Sau đó, dùng thước cuộn có GHĐ 2 m và ĐCNN 0,5 cm để đo chiều cao từ mặt sàn đến chỗ có đánh dấu trên tường. Kết quả đo được Na, Nam, Hùng ghi lần lượt là: 165,3 cm; 165,5 cm; 166,7 cm. Theo em kết quả của bạn nào được ghi chính xác?
BÀI 5: ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là?
2. Trên vỏ một số hộp bánh có ghi 500 g; 700 g; 1,2 kg. Con số này có ý nghĩa gì?
3. Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông ghi 10T, con số này có ý nghĩa gì?
4. Cân một túi trái cây, kết quả hiển thị là 14533 g. Độ chia nhỏ nhất của cân đang dùng là?
5. Bạn Hoa có các quả cân loại: 2 g, 5 g, 10 g, 50 g, 200 g, 500 g, 200 mg, 500 mg. Hoa muốn cân một vật có khối lượng 257,5 g thì có thể sử dụng các quả cân nào?
6 Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Mọi vật đều có …
b) Người ta dùng … để đo khối lượng.
c) … là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế Pháp.
7. Làm thế nào để lấy 1 kg gạo từ bao đựng 10 kg khi chỉ có một cân đĩa và một quả cân 4 kg?
BÀI 6: ĐO THỜI GIAN
1. Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là?
2. Khi đo nhiều lần thời gian chuyển động của một viên bi trên mặt phẳng nghiêng mà thu được nhiều giá trị khác nhau thì giá trị nào được lấy làm kết quả của phép đo?
3. Trước khi đo thời gian của một hoạt động ta thường ước lượng khoảng thời gian của hoạt động để làm gì?
4. Cho các bước đo thời gian của một hoạt động, hãy sắp xếp các bước thực hiện sao cho phù hợp.
1 – Đặt mắt nhìn đúng cách.
2 – Ước lượng thời gian hoạt động cần đo để chọn đồng hồ thích hợp.
3 – Hiệu chỉnh đồng hồ đo đúng cách.
4 – Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.
5 – Thực hiện phép đo thời gian.
5. Lựa chọn đồng hồ phù hợp với việc đo thời gian của các hoạt động sau:
Các loại đồng hồ
Hoạt động | Đồng hồ bấm giây | Đồng hồ để bàn |
Hát bài: Đội ca |
|
|
Chạy 800m |
|
|
Đun sôi ấm nước |
|
|
6. Nguyên nhân nào gây ra sai số khi đo thời gian của một hoạt động?
7. Để thực hiện đo thời gian khi đi từ cổng trường vào lớp học, em dùng loại đồng hồ nào? Giải thích sự lựa chọn của em.
Cách ra bn oi!Đăng hẳn 1 đề cương ôn tập thế này!