1) Viết các đa thức sau dưới dạng (A + B)2 HOẶC(
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) 9x2 – 6x + 1.
b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1.
Hãy tìm một đề bài tương tự.
a) 9x2 – 6x + 1
= (3x)2 – 2.3x.1 + 12
= (3x – 1)2 (Áp dụng hằng đẳng thức (2) với A = 3x; B = 1)
b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1
= (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y).1 + 12
= [(2x + 3y) +1]2 (Áp dụng hằng đẳng thức (1) với A = 2x + 3y ; B = 1)
= (2x + 3y + 1)2
c) Đề bài tương tự:
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc hiệu :
4x2 – 12x + 9
(2a + b)2 – 4.(2a + b) + 4.
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
b) (2x + 3y)2 + 2 . (2x + 3y) + 1.
\(\left(2x+3y\right)^2+2\left(2x+3y\right)+1=\left[\left(2x+3y\right)+1\right]^2=\left(2x+3y+1\right)^2.\)
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc hiệu
4x2 + 4x + 1
\(4x^2+4x+1\)
\(=\left(2x\right)^2+2\cdot2x\cdot1+1^2\)
\(=\left(2x+1\right)^2\)
Viết các đa thức A và B dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
(1 Point)
A=9x2 -6X+1 B=(2X+3Y)2+(2X+3Y)+1
\(A=9x^2-6x+1\)
\(=\left(3x\right)^2-2.3x.1+1^2\)
\(=\left(3x-1\right)^2\)
\(B=\)\(\left(2x+3y\right)^2+\left(2x+3y\right)+1\)
\(=\left[\left(2x+3y\right)^2+2.\left(2x+3y\right).\dfrac{1}{2}+\left(\dfrac{1}{2}\right)^2\right]+\dfrac{3}{4}\)
\(=\left(2x+3y+\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\)
A=9x^2−6x+1
=(3x)^2−2.3x.1+1^2
=(3x−1)^2
B=(2x+3y)^2+(2x+3y)+1(2x+3y)2+(2x+3y)+1
=(2x+3y+1/2)^2+3/4
B = \(\left(2x+3y\right)^2+\left(2x+3y\right)+1\)
B = (2x + 3y + 1)(2x + 3y) + 1
Viết các đa thức A và B dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
(1 Point)
A=9x2 -6X+1 B=(2X+3Y)2+(2X+3Y)+1
A=9x^2−6x+1
=(3x)^2−2.3x.1+1^2
=(3x−1)^2
B=(2x+3y)^2+(2x+3y)+1(2x+3y)2+(2x+3y)+1
=(2x+3y+1/2)^2+3/4
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu: (2x + 3y)^2+2.(2x+3y)+1
\(\left(2x+3y\right)^2+2\left(2x+3y\right)+1=\left(2x+3y+1\right)^2\)
Viết các đa thức sau đây dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu: (2x+3y)^2 + 2.(2x + 3y) + 1
viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của 1 tổng hoặc 1 hiệu
a) 1/4 . a^2 + 2 . a . b + 4 . b^4
b) 25 + 10 . x + x ^ 2
c) 1/9 - 2/3 . y^4 + y^8
a. Đề đúng phải là \(\frac{1}{4}a^2+2ab^2+4b^4\)hoặc \(\frac{1}{4}a^2+2ab+4b^2\)
Ở đây mình giải trường hợp 2, bạn dựa theo để giải trường hợp 1 nhé :))
\(\frac{1}{4}a^2+2ab+4b^2\)
\(=\left(\frac{1}{2}a\right)^2+2ab+\left(2b\right)^2\)
\(=\left(\frac{1}{2}a\right)^2+2.\frac{1}{2}a.2b+\left(2b\right)^2\)
\(=\left(\frac{1}{2}a+2b\right)^2\)
b. \(25+10x+x^2\)
\(=x^2+2.x.5+5^2\)
\(=\left(x+5\right)^2\)
c. \(\frac{1}{9}-\frac{2}{3}y^4+y^8\)
\(=\left(y^4\right)^2-2.y^4.\frac{1}{3}+\left(\frac{1}{3}\right)^2\)
\(=\left(y^4-\frac{1}{3}\right)^2\)
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu
a . x2 -6xy +9y2
\(x^2-6xy+9y^2\)
\(=x^2-2\cdot3y\cdot x+\left(3y\right)^2\)
\(=\left(x-3y\right)^2\)
viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc hiệu
4x2 + 4x + 1