Quan sát hình 37.1, cho biết vai trò của hệ sinh dục nam và hệ sinh dục nữ trong sinh sản ở người.
Quan sát hình 43.1 (hình lưới thức ăn trong bài 43) và cho biết:
- Các sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái đó?
- Những sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng? Nêu vai trò của vi khuẩn và nấm trong việc truyền năng lượng ở hệ sinh thái đó.
- Nêu tóm tắt con đường truyền năng lượng trong hệ sinh thái đó.
- Các sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái đó: Cây rẻ, cây thông.
- Những sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất.
- Vai trò của vi khuẩn và nấm: là các sinh vật phân giải, chúng phân giải xác chết và chất thải thành các chất vô cơ.
- Con đường truyền năng năng lượng trong hệ sinh thái: Năng lượng từ ánh sáng mặt trời đi vào hệ sinh thái thông qua hoạt động quang hợp của cây dẻ và cây thông, sau đó được truyền qua các sinh vật tiêu thụ (sóc, trăn, diều hâu, xén tóc, chim gõ kiến, thằn lằn) trong chuỗi thức ăn, chỉ có 10% năng lượng từ các bậc dinh dưỡng thấp được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn, 90% năng lượng mất đi do hoạt động hô hấp, chất thải, các bộ phận rơi rụng. Nhờ hoạt động phân giải của sinh vật phân giải (vi khuẩn và nấm) năng lượng được trả lại cho môi trường.
Câu 1: Vai trò hoocmon sinh dục nam, sinh dục nữ ?
Câu 2 Cấu tạo cơ quan sinh dục nam, sinh dục nữ ?
Giúp mình =((
Câu 2: Cấu tạo cơ quan sinh dục nam, sinh dục nữ ?
- Cơ quan sinh dục nam
+ Tinh hoàn: tạo ra tinh trùng.
+ Mào tinh: nơi hoàn thiện cấu tạo tinh trùng.
+ Ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng đến túi tinh.
+ Túi tinh: nơi chứa tinh trùng.
+ Dương vật: đưa tinh trùng ra ngoài.
+ Tuyến tiền liệt, tuyến hành: nơi tiết chất nhờn làm giảm ma sát khi quan hệ tình dục.
- Cơ quan sinh dục nữ:
+ Buồng trứng: nơi tạo ra trứng.
+ Tử cung: đón và nuôi dưỡng trứng đã được thụ tinh.
+ Phễu và ống dẫn trứng: thu nhận trứng và chuyển đến tử cung.
+ Âm đạo: nơi tiếp nhận tinh trùng và là lỗ ra của trẻ khi sinh.
+ Tuyến tiền đình: tiết dịch nhờn.
Câu 1: Vai trò hoocmon sinh dục nam, sinh dục nữ ?
* Ở nữ thì là hormone estrogen.Và có vai trò :
- Làm tăng cường và duy trì lớp chất nhầy lót tử cung. Nó làm tăng kích thước của nội mạc tử cung cũng như tăng cường lưu lượng máu, hàm lượng protein và hoạt động của enzyme.
- Giúp kích thích các cơ trong tử cung phát triển và co bóp.
* Ở nam thì là Testosterone . Và có vai trò :
- Testosterone có vai trò quan trọng đối với hầu hết mọi chức năng của nam giới, từ hệ thống sinh sản và tình dục đến khối cơ và mật độ xương
caau 1
Nội tiết tố nam Testosterone có vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển các đặc điểm thể chất và sinh lý điển hình ở nam giới, chẳng hạn như sức mạnh của cơ bắp hay chức năng sinh dục sau tuổi dậy thì.
Giống như testosterone ở đàn ông, hoóc-môn sinh dục nữ (Female sex hormones) đóng vai trò quan trọng, tác động đến cơ thể theo nhiều cách khác nhau ngay từ lúc dậy thì, như: duy trì sự trẻ trung, quyến rũ cho đến tăng cường trí nhớ, tính tập trung, ham muốn tình dục và cải thiện năng lượng..., thậm chí cả rủi ro gây
câu 2
CƠ QUAN SINH DỤC NAM : Cơ quan sinh dục nam nhìn bên ngoài chỉ thấy có dương vật, bìu và hệ lông. Tuy nhiên cấu trúc bên trong còn có 2 tinh hoàn, 2 ống dẫn tinh, 2 túi tinh, tuyến tiền liệt và niệu đạo
Cơ quan sinh dục nữ cũng bao gồm cả hai bộ phận bên trong và bên ngoài. Bộ phận sinh dực bên trong của nữ nằm trong ở bụng. Nó bao gồm buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung và âm đạo. Cơ quan sinh dục bên ngoài bao gồm: Mu, môi lớn, môi nhỏ, âm vật, tuyến tiền đình, cửa âm đạo, màng trinh v.v…
Bộ phận nào ở cơ quan sinh dục nữ có vai trò tương tự như tuyến hành ở cơ quan sinh dục nam ?
A. Tuyến tiền đình
B. Tuyến trên thận
C. Tuyến nhờn
D. Tuyến sữa
Quan sát hình 37.2, kể tên và trình bày chức năng của các cơ quan trong hệ sinh dục nữ.
- Buồng trứng: Sản xuất trứng và tiết hormone sinh dục nữ.
- Ống dẫn trứng: Đón trứng. Là nơi diễn ra sự thụ tinh. Vận chuyên trứng hoặc hợp tử xuống tử cung.
- Âm đạo: Có tuyết tiết ra chất nhờn mang tính acid giúp giảm ma sát và ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập. Tiếp nhận thụ tinh. Là đường ra của trẻ khi sinh.
- Tử cung: Tiếp nhận trứng hoặc hợp tử. Nuôi dưỡng phôi thai.
- Âm hộ: Bảo vệ cơ quan sinh dục.
Nêu tên cơ quan và chức năng của các cơ quan thuộc hệ sinh dục nữ, hệ sinh dục nam theo bảng gợi ý sau:
Hệ sinh dục nữ | Hệ sinh dục nam | ||
Cơ quan | Chức năng | Cơ quan | Chức năng |
Buồng trứng | - Sản xuất trứng và tiết hormone sinh dục nữ. | Ống dẫn tinh | Vận chuyển tinh trùng đến túi tinh. |
Âm đạo | - Có tuyến tiết ra chất nhờn mang tính acid giúp giảm ma sát và ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập. - Tiếp nhận tinh trùng. - Là đường ra của trẻ sơ sinh. | Tuyến tiền liệt | Tiết dịch màu trắng hòa lẫn với tinh trùng từ túi tinh phóng ra tạo thành tinh dịch. |
Ống dẫn trứng | - Đón trứng. - Là nơi diễn ra sự thụ tinh. - Vận chuyển trứng hoặc hợp tử xuống tử cung. | Tuyến hành | Tiết dịch nhờn có tác dụng rửa niệu đạo và làm giảm tính acid của dịch âm đạo, đảm bảo sự sống sót của tinh trùng. |
Tử cung | - Tiếp nhận trứng hoặc hợp tử. - Nuôi dưỡng phôi thai. | Túi tinh | Dự trữ tinh trùng, tiết một ít dịch. |
Âm hộ | - Bảo vệ cơ quan sinh dục. | Tinh hoàn | Sản xuất tinh trùng và hormone sinh dục nam. |
| Mào tinh hoàn | Nơi tinh trùng phát triển toàn diện. | |
Dương vật | Có niệu đại |
Quan sát hình 37.3, kể tên và trình bày chức năng của các cơ quan trong hệ sinh dục nam.
- Ống dẫn tinh: Vận chuyển tinh trùng đến túi tinh.
- Túi tinh: Dự trữ tinh trùng. Tiết một ít dịch.
- Tinh hoàn: Sản xuất tinh trùng và hormone sinh dục nam.
- Tuyến tiền liệt: Tiết dịch màu trắng hòa lẫn với tinh trùng từ túi tinh phóng ra tạo thành tinh dịch.
- Tuyến hành: Tiết dịch nhờn có tác dụng rửa niệu đạo và làm giảm tính acid của dịch âm đạo, đảm bảo sự sống sót của tinh trùng.
- Mào tinh hoàn: Nơi tinh trùng phát triển toàn diện.
- Dương vật: Có niệu đạo vừa là đường dẫn nước tiểu vừa là đường dẫn tinh.
bảng 31.1 cấu tạo cơ quan sinh dục nam và nữ
so sánh cấu tạo cơ quan sinh dục của nam và cơ quan sinh dục nữ
điền những thông tin phân biệt vào các ô tương ứng trong bảng 31.1
hãy trình bày ý kiến cá nhân về mối quan hệ giữa sinh sản và chất lượng dân số
* Cơ quan sinh dục nam bao gồm
- Tinh hoàn : là nơi sản xuất tinh trùng ( là bộ phận quan trọng nhất của cơ quan sinh dục nam )
-Nằm phía trên tinh hoàn là mào tinh đó là nơi tinh trùng tiếp tục hoàn thiện về cấu tạo
- Tinh hoàn nằm trong bìu ở phía ngoài cơ thể để tạo điều kiện thích hợp cho sự sản sinh tinh trùng
-Ống dẫn tinh là nơi tinh trùng được dẫn tới túi tinh từ mào tinh
- Ống đái nằm trong dương vật là nơi dẫn nước tiểu và tinh dịch ra ngoài
-Tuyến tiền liệt tiết dịch để hòa loãng tinh trùng
-Tuyến hành tiết dịch nhờn
*Cơ quan sinh dục nữ bao gồm
-Buồng trứng : là nơi sản xuất trứng
-Phễu dẫn trứng là nơi thu trứng vào ống dẫn trứng
- Tiếp theo ống dẫn trứng là tử cung nằm ở phía sau bóng đái , là nơi đón trứng đã thụ tinh
-Tử cung thông với âm đạo nhờ một lỗ ở cổ tử cung
- Phía ngoài có âm vật tương ứng với dương vất của nam
-Phía dưới là ống dẫn nước tiểu thông với bóng đái , tiếp đến là lỗ âm đạo dẫn đến tử cung
-Dân số-Lao động -Việc làm phát triển đồng đều,cân bằng,phù hợp phát triển kinh tế xã hội là lý tưởng (Chưa có Quốc gia nào làm được,đối với các quốc gia đang phát triển như Việt Nam thì còn xa vời,nhiều khó khăn mất cân đối).
- Kinh tế tăng chậm trong khi dân số tăng còn cao sẽ kìm hãm sự phát triển kinh tế
- làm tăng số người thiếu việc làm , thất nghiệp .Gây sức ép lớn đối với GD, Y tế , văn hóa . Các vấn đề giải phóng phụ nữ, việc làm , nhà ở ….không đáp ứng được.
- Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép lớn đối với việc phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống và bảo vệ tài nguyên, môi trường
- Chính sách phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động.
- Việc làm đang một vần đề xã hội ở nước ta, hiện nay đang được tập trung giải quyết và bước đầu thu hiệu quả tốt.
Nền kinh tế tăng trưởng cao có tác động tích cực đến vấn đề việc làm. Sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân, sự chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế, sự can thiệp của nhà nước thông qua các chương trình việc làm, chương trình kinh tế xã hội, phát triển các làng nghề, trang trại…đã tạo thêm nhiều việc làm.
Tình trạng việc làm, tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở nông thôn có sự khác nhau giữa các vùng và các tỉnh, thành phố. Nơi nào có trình độ phát triển kinh tế càng cao thì tỷ lệ thất nghiệp càng lớn. Hiện nay, tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị ở hai vùng Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Hồng cao hơn mức trung bình của cả nước.
Chính sách dân số là một bộ phận quan trọng trong chiến lược phát triển đất nước, là một trong những yếu tố cơ bản để nâng cao chất lượng cuộc sống của từng người, từng gia đình và của toàn xã hội.
Chính sách dân số nước ta vẫn đứng trước những thách thức to lớn : quy mô dân số lớn, tốc độ gia tăng nhanh, kết quả giảm sinh chưa thật vững chắc, chất lượng dân số thấp, mật độ dân số cao và phân bố chưa hợp lý.
Tình hình trên đây là một trong những nguyên nhân quan trọng cản trở tốc độ phát triển kinh tế - xã hội, gây khó khăn lớn trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống, giải quyết việc làm và thu nhập, làm cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
Nhớ tick nha các bạn
Đọc thông tin trên kết hợp với quan sát Hình 40.1 và 40.2 để thực hiện yêu cầu và trả lời câu hỏi sau:
1. Trình bày chức năng của các cơ quan sinh dục nam và nữ.
2. Tinh hoàn nằm trong bìu có thuận lợi gì cho việc sản sinh tinh trùng?
1, Chức năng của các cơ quan sinh dục nam: tạo ra tế bào sinh sản hay còn gọi là tế bào sinh dục (tinh trùng) và hormone sinh sản.
Chức năng của các cơ quan sinh dục nữ: tiếp nhận tinh trùng, cấy thai, nuôi thai và sinh con.
2, Tinh hoàn nằm trong bìu để giữ mức nhiệt độ luôn thấp hơn nhiệt độ cơ thể là từ 0,5 đến 2 độ C, tạo điều kiện thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của tinh trùng và sản sinh hormone sinh sản (hormone testosteron)
Hệ cơ quan nào dưới đây có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ?
1. Hệ hô hấp
2. Hệ sinh dục
3. Hệ nội tiết
4. Hệ tiêu hóa
5. Hệ thần kinh
6. Hệ vận động
A. 1, 2, 3
B. 3, 5
C. 1, 3, 5, 6
D. 2, 4, 6
Chọn đáp án: B
Giải thích: Hệ nội tiết và hệ thần kinh có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể