Cho vật B nặng 50kg nhúng vật vào nước lực kế chỉ 200N. Tính khối lượng riêng của vật
một vật treo vào lực kế khi ở ngoài không khí lực kế chỉ 18N và khi nhúng vật vào trong nước lực kế chỉ 10N. Biết d=10000N/m^3
a Tính lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật
b Tính khối lượng, thể tích, khối lượng riêng của vật
\(F_A=P-P'=18-10=8N\)
\(F_A=dV=>V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{8}{10000}=8\cdot10^{-4}m^3\)
\(F_A=P-F=18-10=8N\)
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{8}{10000}=8\cdot10^{-4}m^3\)
\(d=\dfrac{P}{V}=\dfrac{18}{8\cdot10^{-4}}=22500\)N/m3
\(D=\dfrac{d}{10}=\dfrac{22500}{10}=2250\)kg/m3
\(m=D\cdot V=2250\cdot8\cdot10^{-4}=1,8kg\)
Một vật được treo vào lực kế, nếu nhúng chìm vật trong nước thì lực kế chỉ 9N, nhúng chìm vật trong dầu thì lực kế chỉ 10N. Tìm thể tích và khối lượng của nó. Biết khối lượng riêng của nước là bằng 1000kg trên mét khối và khối lượng riêng của dầu là 800kg trên mét khối. (nhớ giải bằng phương trình theo cách lớp 7)
Treo vật nhỏ vào lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ F=24N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F=7N. Cho khối lượng riêng của nước là 100kg/m^3. Tính thể tích của vật và trọng lượng riêng của nó
treo 1 vật rắn vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P1=5N. NHúng vật rắn chìm hoàn toàn trong nước (khối lượng riêng D=1000kg/m^3) thì lực kế chỉ giá trị P2=3N. Tính khối lượng riêng của vật rắn đó
Khối lượng của vật là m = P1\10(kg)
Gọi V là thể tích của vật=> P2=P1−10D.V=>V=(P1−P2)/10D(m3)
Khối lượng riêng của vật là DV=m/V=P1\P1−P2.D(kg/m3)
=>Thay số tính được Dv=2500kg/m3
Một vật khi treo dưới một lực kế trong không khí thì lực kế chỉ 8N. Khi nhúng vật ngập vào nước thì lực kế chỉ 5N. Tính khối lượng riêng của vật
Trọng lượng riêng của nước là:
`d=10D=10.1000=10 000N/m^3`
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là:
`Fa=P_1-P_2=8-5=3N`
Thể tích của vật là:
\(V=\dfrac{Fa}{d}=\dfrac{3}{10000}=0,0003\left(m^3\right)\)
Khối lượng của vật là:
\(m=\dfrac{P_1}{10}=\dfrac{8}{10}=0,8\left(kg\right)\)
Khối lượng riêng của vật là:
\(d_1=\dfrac{m}{V}=\dfrac{0,8}{0,0003}=2666,67kg/m^3\)
Một vật có khối lượng 3000 kg/m3,treo vật đó vào lực kế và nhúng chìm vật đó trong nước thì lực kế chỉ 200N.Cho khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3Tinhs : a/Khối lượng của vật. b/Lực đẩy Acsimet tác dụng vào vật
a, Khi vật chìm trong nước
⇒ P - FA = 200
⇔ 10m - d2.V = 200
⇔ 10.D1.V - 10.D2V = 200
⇔ 10.3000.V - 10.1000.V = 200
⇔ 20000V = 200
⇔ V = 0,01 (m3)
⇒ m1 = 3000.0,01 = 30 (kg)
b,Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào vật là:
FA=d2.V = 10.D2.V = 10.1000.0,01 = 100 (N)
Bài 1: Treo một vật vào lực kế để ngoài không khí thì lực kế chỉ 10N. Nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 6,8N
a, Tính lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên vật khi nhúng chìm vật vào nước
b, Tính thể tích của vật
c, Khi nhúng chìm vật vào một chất lỏng khác thì lực kế chỉ 7,8N. Tính trọng lượng riêng của chất lỏng này
d, Nêsu nhúng chìm vật vào thủy ngân có trọng lượng riêng d = 136000N/m3 thì vật nổi hay chìm? Tại sao?
Bài 2: Một quả cầu nhôm đặc có bán kính là 4cm, được treo vào một lực kế và nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/cm3, của nước là 1000kg/m3. Tìm:
a, Lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên quả cầu
b, Số chỉ của lực kế
1. Treo bên ngoài không khí lực kể chỉ trọng lượng: P = 10N
Nhúng vào nước lực kết chỉ 6,8N => P - F_A = 6,8 (vì trong nước vật chịu thêm lực đẩy Acsimet có chiều ngược với trọng lực P)
=> F_A = 3,2N.
b. Thể tích của vật là F_A = d.V=> V = F_A/d(nước) = 3,2/10000= 3,2.10^(-4)m^3 = 0,32 dm^3
c. Khi nhúng vào chất lỏng khác thì lực đẩy Acsimet mới là
F_A' = 10 - 7,8 = 2,2 N.
Trọng lượng riêng của chất lỏng này là d' = 2,2: (3,2x10^-4) = 6875N/m^3.
d. Nếu nhúng vào thủy ngân thì lực đẩy Acsimet là 136000x3,2.10^-4 = 43,52N > P = 10N.
Như vậy vậy sẽ nổi trên thủy ngân.
Bài 2:
a. Lực đẩy Acsimet là F_A = d(nước).V_vật = 10000.0,000017 = 1,7N.
doV_vât = 4/3.pi.R^3 = 0,000017m^3.
b. Trọng lượng của vật P = 10m = 10. D.V = 10. 2,7.1000000.0,000017 = 459N
số chỉ lực kết là 459 - 1,7=...
106. Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1 N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì chỉ số của lực kế giảm 0,2 N. Hỏi chất làm vật đó có khối lượng riêng gấp bao nhiêu lần khối lượng riêng của nước ? Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.
A. 10,5 lần. B. 0,1 lần. C. 2,3 lần. D. 9,5 lần.
108. Một ô tô tải khi chưa chở hàng có khối lượng 2500 kg và tổng diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đường là 250 cm2. Khi chở đầy hàng, áp suất do xe tác dụng lên mặt đường là 1 600 000 N/m2. Biết rằng diện tích tiếp xúc với mặt đường vẫn không đổi. Lấy g = 10 m/s2. Khối lượng của hàng hóa là
A. 2000 kg. B. 1500 kg. C. 1000 kg. D. 2500 kg.
cho em xin lời giải chi tiết ! em cảm ơn ạ >106. Khi nhúng chìm vật vào nước, vật chịu tác dụng của lực đẩy Ác – si –mét nên chỉ số của lực kế giảm 0,2N, tức là FA = 0,2N
Ta có: \(F_A=V.d_{nc}\)
Vật ngập hoàn toàn trong nước nên \(V_V=V\)
Thể tích của vật:\(V=\dfrac{F_A}{d_{nc}}=\dfrac{0,2}{10000}=0,00002m^3\)Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1N nên trọng lượng của vật là:\(P=2,1N\)Trọng lượng riêng của vật:108. Sửa đề: Diện tích tiếp xúc giữa mặt đường là 250dm2
Áp suất tác dụng lên mặt đường khi không chở hàng:
\(p_1=\dfrac{F_1}{S}=\dfrac{P_1}{S}=\dfrac{m_1g}{S}=\dfrac{2500.10}{0,25}=100000Pa\)
Áp suất của thùng hàng tác dụng lên mặt đường:
\(p_3=p_2-p_1=600000-100000=500000Pa\)
Khối lượng của vật:
\(p_3=\dfrac{F_2}{S}=\dfrac{P_2}{S}=\dfrac{m_2g}{S}\Rightarrow m_2=\dfrac{p_3}{\dfrac{g}{S}}=\dfrac{500000}{\dfrac{10}{0,26}}=12500kg\)
⇒ Không có đáp án phù hợp
Một vật treo ngoài không khí lực kế chỉ 80N, nhúng chìm vật đó vào trong nước lực kế chỉ 70N.
a. Tính lực đẩy Ác -Si- Mét tác dụng lên vật.
b. Tính trọng lượng riêng của chất làm vật. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
Lực đẩy Ác si mét:
\(F_A=P-F=80-70=10N\)
Thể tích vật:
\(V_{vật}=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{F_A}{10D}=\dfrac{10}{10000}=10^{-3}m^3\)
Trọng lượng riêng vật:
\(d=\dfrac{P}{V}=\dfrac{80}{10^{-3}}=80000\)N/m3