Tìm y, biết:
y \(x\) \(\dfrac{13}{2}\) + 4 = \(\dfrac{11}{2}\)
Tìm x, y biết: \(\dfrac{x-1}{2}\)=\(\dfrac{y}{3}\) biết x+y=11
\(\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{x-1+y}{2+3}=\dfrac{10}{5}=2\)
\(=>x-1=4=>x=5=>y=6\)
ta có:
x-1/2=y/3
áp dụng:
x-1/2=y/3=x-1+y/2+3=x+y-1/5=11-1/5=2
⇒x-1=4⇔x=3
y=3.2⇔y=6
a) Tìm 2 số x và y cho biết: \(\dfrac{x}{3}\)=\(\dfrac{y}{4}\) và x + y = 28
b) Tìm 2 số x và y biết x : 2 = y : (-5) và x - y = (-7)
c) Tìm 3 số x, y, z biết rằng: \(\dfrac{x}{2}\)=\(\dfrac{y}{3}\) , \(\dfrac{y}{4}\)=\(\dfrac{z}{5}\) và x + y - z = 10
GIÚP MÌNH VỚI Ạ! TKS <3
a) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được:
X/3 = y/4 = x/3 + y/4 = 28/7 = 4
=> x = 4 × 3 = 12
=> y = 4 × 4 = 16
Vậy x = 12, y = 16
B) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được:
X/2 = y/(-5) = x/2 - y/(-5) = (-7)/7 = -1
=> x = -1 × 2 = -2
=> y = -1 × -5 = 5
Vậy x = -2, y = 5
C) làm tương tự như bài a, b
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
Sos mn ơi
Tìm Y
\(\dfrac{11}{4}-y-\dfrac{2}{5}=\dfrac{1}{3}\). \(\dfrac{5}{3}x\left(\dfrac{3}{4}-y:\dfrac{2}{5}\right)=\dfrac{5}{8}\)
\(\dfrac{3}{2}xy-\dfrac{3}{4}xy+y=\dfrac{4}{5}\)
Câu đầu em xem lại đề bài sao có hai dấu bằng.
Câu 2:
\(\dfrac{3}{2}\) \(\times\)y - \(\dfrac{3}{4}\) \(\times\)y + y = \(\dfrac{4}{5}\)
y \(\times\) ( \(\dfrac{3}{2}\) - \(\dfrac{3}{4}\) + 1) = \(\dfrac{4}{5}\)
y \(\times\) (\(\dfrac{6}{4}\) - \(\dfrac{3}{4}\) + \(\dfrac{4}{4}\)) = \(\dfrac{4}{5}\)
y \(\times\) \(\dfrac{7}{4}\) = \(\dfrac{4}{5}\)
y = \(\dfrac{4}{5}\): \(\dfrac{7}{4}\)
y = \(\dfrac{16}{35}\)
Tìm x, y, z biết :
a) x - 2xy + y - 3 = 0
b) xy = z ; yz = 4x ; xz = 9y
c) \(\dfrac{x}{8}-\dfrac{1}{y}=4\)
d) \(\dfrac{x}{6}-\dfrac{1}{y}=\dfrac{1}{2}\)
e) \(3x-\left|2x+1\right|=2\)
g) \(\dfrac{x+2}{11}+\dfrac{x+2}{12}+\dfrac{x+2}{13}=\dfrac{x+2}{14}+\dfrac{x+2}{15}\)
a) Ta có : \(x - 2xy + y - 3 = 0\)
\(\Rightarrow-2xy+x+y=3\)
\(\Rightarrow-2.\left(-2xy+x+y\right)=-2.3\)
\(\Rightarrow4xy-2x-2y=-6\)
\(\Rightarrow4xy-2x-2y+1=-6+1\)
\(\Rightarrow2x.\left(2y-1\right).\left(2y-1\right)=-5\)
\(\Rightarrow\left(2y-1\right).\left(2x-1\right)=-5=1.\left(-5\right)=-5.1=\left(-1\right).5=5.\left(-1\right)\)
Tự lập bảng đi -.-
Nhân từng vế bất đẳng thức ta được : (xyz)2 = 36xyz + Nếu một trong các số x,y,z bằng 0 thì 2 số còn lại cũng bằng 0 + Nếu cả 3 số x,y,z khác 0 thì chia 2 vế cho xyz ta được xyz = 36 + Từ xyz =36 và xy = z ta được z2 = 36 nên z = 6; z = -6 + Từ xyz =36 và yz = 4x ta được 4x2 = 36 nên x = 3; x = -3 + Từ xyz =36 và ta được 9y2 = 36 nên y = 2; y = -2 - Nếu z = 6 thì x và y cùng dấu nên x = 3, y = 2 hoặc x = -3 , y = -2 - Nếu z = -6 thì x và y trái dấu nên x = 3 ; y = -2 hoặc x = -3; y=2 |
Vậy có 5 bộ số (x, y, z) thoã mãn: (0,0,0); (3,2,6);(-3,-2,6);(3,-2,-6);(-3,2.-6)
Tìm x , y , z , biết \(\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{3};\dfrac{y}{6}=\dfrac{z}{11}\) và x . y . z = - 528.
\(\Rightarrow\dfrac{x}{8}=\dfrac{y}{6}=\dfrac{z}{11}=k\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=8k\\y=6k\\z=11k\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow xyz=528k^3=-528\Rightarrow k=-1\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=8.\left(-1\right)=-8\\y=6.\left(-1\right)=-6\\z=11.\left(-1\right)=-11\end{matrix}\right.\)
4) \(\dfrac{x}{0,5}=\dfrac{y}{0,3}=\dfrac{z}{0,2}\) và -y+x=1
6) \(\dfrac{x+11}{13}=\dfrac{y+12}{14}=\dfrac{z+13}{15}\)và x+y+z=6
7) 5x=4y và x.y=20
7) 5x=4y ⇒\(\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{5}\)
Nhân cả hai vế với \(\dfrac{x}{4}\), ta có: \(\left(\dfrac{x}{4}\right)^2=\dfrac{x}{4}.\dfrac{y}{5}=\dfrac{xy}{20}=\dfrac{20}{20}=1\)
\(\left(\dfrac{x}{4}\right)^2=1\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}\dfrac{x}{4}=1\\\dfrac{x}{4}=-1\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4\\x=-4\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left[{}\begin{matrix}y=5\\y=-5\end{matrix}\right.\)
4) áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x}{0,5}=\dfrac{y}{0,3}=\dfrac{z}{0,2}=\dfrac{z-y+x}{0,2-0,3+0,5}=\dfrac{1}{\dfrac{2}{5}}=\dfrac{5}{2}\)
\(\dfrac{x}{0,5}=\dfrac{5}{2}\Rightarrow x=\dfrac{5}{4}\)
\(\dfrac{y}{0,3}=\dfrac{5}{2}\Rightarrow y=\dfrac{3}{4}\)
\(\dfrac{z}{0,2}=\dfrac{5}{2}\Rightarrow z=\dfrac{1}{2}\)
6) áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x+11}{13}=\dfrac{y+12}{14}=\dfrac{z+13}{15}=\dfrac{x+11+y+12+z+13}{13+14+15}=\dfrac{42}{42}=1\)
\(\dfrac{x+11}{13}=1\Rightarrow x=2\)
\(\dfrac{y+12}{13}=1\Rightarrow y=1\)
\(\dfrac{z+13}{15}=1\Rightarrow z=2\)
7) \(5x=4y\Rightarrow\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{5}=k\)
\(\Rightarrow x=4k,y=5k\)
\(x.y=20\\ \Rightarrow4k.5k=20\\ \Rightarrow20k^2=20\\ \Rightarrow k^2=1\\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}k=-1\\k=1\end{matrix}\right.\)
\(x=4k\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-4\\x=4\end{matrix}\right.\)
\(y=5k\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}y=-5\\y=5\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left(x,y\right)=\left\{\left(-4;-5\right);\left(4;5\right)\right\}\)
a,Tìm x,y,z biết/: \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3};\dfrac{y}{4}=\dfrac{z}{5}\) và \(x^2-y^2=-16\)
b, Tìm x biết: \(\left|2x+3\right|=x+2\)
a) \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}\Rightarrow\dfrac{x^2}{4}=\dfrac{y^2}{9}=\dfrac{x^2-y^2}{4-9}=\dfrac{-16}{-5}=\dfrac{16}{5}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2=4.\dfrac{16}{5}\\y^2=9.\dfrac{16}{5}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\pm\left(2.\dfrac{4}{\sqrt[]{5}}\right)=\pm\dfrac{8\sqrt[]{5}}{5}\\y=\pm\left(3.\dfrac{4}{\sqrt[]{5}}\right)=\pm\dfrac{12\sqrt[]{5}}{5}\end{matrix}\right.\)
\(\dfrac{y}{4}=\dfrac{z}{5}\Rightarrow z=\dfrac{5}{4}y=\dfrac{5}{4}.\left(\pm\dfrac{12\sqrt[]{5}}{5}\right)=\pm3\sqrt[]{5}\)
b) \(\left|2x+3\right|=x+2\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}2x+3=x+2\\2x+3=-x-2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-1\\3x=-5\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-1\\3x=-\dfrac{5}{3}\end{matrix}\right.\)
Đính chính
Dòng cuối \(3x=-\dfrac{5}{3}\rightarrow x=-\dfrac{5}{3}\)
Tìm x, y, z biết rằng: \(\dfrac{x^2}{2}+\dfrac{y^2}{3}+\dfrac{z^2}{4}=\dfrac{x^2+y^2+z^2}{5}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x^2}{2}-\dfrac{x^2}{5}+\dfrac{y^2}{3}-\dfrac{y^2}{5}+\dfrac{z^2}{4}-\dfrac{z^2}{5}=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{3}{10}x^2+\dfrac{2}{15}y^2+\dfrac{1}{20}z^2=0\)
\(\Leftrightarrow x=y=z=0\)
Bài 1:
a) Thực hiện phép tính: \(\dfrac{17}{13}\)-\(\dfrac{5}{3}\)
b) Cho tam giác ABC có góc A=70o và gócB=65o . Tính số đo của góc C.
Bài 2:
a) Tìm x biết: \(x+3\dfrac{1}{2}=\dfrac{11}{5}\)
b) Vẽ đồ thị của hàm số y = 3x
c) Tính nhanh: \(\left(\dfrac{-3}{7}+\dfrac{5}{11}\right):\dfrac{4}{31}+\left(\dfrac{-4}{7}+\dfrac{6}{11}\right):\dfrac{4}{31}\)
B1:
a.(-14/39)
b.45 độ
B2:
a.x=(-13/10)
b.
c.0
Bài 1:
a/\(\dfrac{17}{3}-\dfrac{5}{3}=\dfrac{17-5}{3}=\dfrac{12}{3}\)=4
b/Tam giác ABC có:
góc A+góc B+góc C=180 độ
=>70 độ+65 độ+góc C=180 độ
=>góc C =180 độ-70 độ-65 độ=45 độ
Bài 2:
a/\(x+3\dfrac{1}{2}=\dfrac{11}{5}=>x+\dfrac{7}{2}=\dfrac{11}{5}=>x=\dfrac{11}{5}-\dfrac{7}{2}=\dfrac{-13}{10}\)
c/\(\left(\dfrac{-3}{7}+\dfrac{5}{11}\right):\dfrac{4}{31}+\left(\dfrac{-4}{7}+\dfrac{6}{11}\right):\dfrac{4}{31}\)
=>\(\left(\dfrac{-3}{7}+\dfrac{5}{11}\right).\dfrac{31}{4}+\left(\dfrac{-4}{7}+\dfrac{6}{11}\right).\dfrac{31}{4}\)
=>\(\dfrac{31}{4}.\left(\dfrac{-3}{7}+\dfrac{5}{11}+\dfrac{\left(-4\right)}{7}+\dfrac{6}{11}\right)=\dfrac{31}{4}.0=0\)