36.37+12.38.3+18.25.2
36.37+12.38.3+18.25.2
36 \(\times\) 37 + 12 \(\times\) 38 \(\times\) 3 + 18 \(\times\) 2 \(\times\) 25
= 36 \(\times\) 37 + (12 \(\times\) 3) \(\times\) 38 + (18 \(\times\) 2) \(\times\) 25
= 36 \(\times\) 37 + 36 \(\times\) 38 + 36 \(\times\) 25
= 36 \(\times\) (37 + 38 + 25)
= 36 \(\times\) 100
= 3600
36.37 + 12.38.3 + 18.25.2
= 36.37 + 36.38 + 36.25
= 36.(37 + 38 + 25)
= 36.100
= 3600
36 x 37 + 12 x 38 x 3 + 18 x 2 x 25
= 36 x 37 + [12 x 3] x 38 + [18 x2 ] x 25
= 36 x 37 + 36 x 38 + 36 x 25
= 36 x [37 + 38 + 25]
= 36 x 100
= 3600
36.37+12.38.3+18.25.2
36.37 + 12.38.3 + 18.25.2
= 36.37 + 36.38 + 36.25
= 36.(37 + 38 + 25)
= 36.100
= 3600
36 x 37 + 12 x 38 x 3 + 18 x 2 x 25
= 36 x 37 + [12 x 3] x 38 + [18 x2 ] x 25
= 36 x 37 + 36 x 38 + 36 x 25
= 36 x [37 + 38 + 25]
= 36 x 100
= 3600
\(36\times37+12\times38\times3+18\times25\times2\\ =36\times37+\left(12\times3\right)\times38+\left(18\times2\right)\times25\\ =36\times37+36\times38+36\times25\\ =36\times\left(37+38+25\right)\\ =36\times100\\ =3600\)
1.tính
62 .37 +12.38.3+18.25.2
dấu chấm là dấu nhân nha!
mình tick cho
\(6^2.37+12.38.3+18.25.2=6^2.37+6.6.38+6.6.25=36.\left(37+38+25\right)=36.100=3600\)
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 3 6 . 3 7 ;
b) 5 . 5 4 . 5 2 . 5 5 ;
c) a 4 . a 5 . a 10 ;
d) x 10 . x 4 . x
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 36.37; b) 5.54.52.55;
c) a 4 . a 5 . a 10 ; d) x 10 . x 4 . x .
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 3 6 . 3 7 ;
b) 5 . 5 4 . 5 2 . 5 5 ;
c) a 4 . a 5 . a 10 ;
d) x 10 . x 4 . x .
Bài 1:Tính hoặc tính nhanh nếu có thể
a)12.79-64.37+12.21-36.37+12000
b)112.39+1237+112.61
c)35.762+351-35.662
d)20:2^2 - 5^9: 5^8
e) (5^19: 5^17 - 4):7
f) 84:4+ 3^9 : 3^7 + 5^0
Dấu chấm là dấu nhân nhé!
a) \(12.79-64.37+12.21-36.37+12000\)
\(=\left(12.79+12.21\right)-\left(64.37+36.37\right)+12000\)
\(=\left[12\left(79+21\right)-37\left(64+36\right)+12000\right]\)
\(=12.100-37.100+12000\)
\(=1200-3700+12000\)
\(=9500\)
b) \(112.39+1237+112.61\)
\(=\left(112.39+112.61\right)+1237\)
\(=112\left(39+61\right)+1237\)
\(=112.100+1237\)
\(=11200+1237\)
\(=12437\)
c) \(35.762+351-35.662\)
\(=35\left(762-662\right)+351\)
\(=35.100+351\)
\(=3500+351\)
\(=3851\)
d) \(\frac{20}{4}-\frac{5^9}{5^8}=5-5=0\)
e) \(\left(\frac{5^{19}}{5^{17}}-4\right):7=\left(5^2-4\right):7=21:7=3\)
f) \(\frac{84}{4}+\frac{3^9}{3^7}+5^0=21+3^2+1=31\)
a) Sửa đề: C/m tứ giác BEHC nội tiếp
Xét tứ giác BEHC có
\(\widehat{BEC}=\widehat{BHC}\left(=90^0\right)\)
\(\widehat{BEC}\) và \(\widehat{BHC}\) là hai góc cùng nhìn cạnh BC
Do đó: BEHC là tứ giác nội tiếp(Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp)
a) Sửa đề: C/m tứ giác BEHC nội tiếp
Xét tứ giác BEHC có
và là hai góc cùng nhìn cạnh BC
Do đó: BEHC là tứ giác nội tiếp(Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp)
a) Sửa đề: C/m tứ giác BEHC nội tiếp
Xét tứ giác BEHC có
ˆBEC=ˆBHC(=900)BEC^=BHC^(=900)
ˆBECBEC^ và ˆBHCBHC^ là hai góc cùng nhìn cạnh BC
Do đó: BEHC là tứ giác nội tiếp(Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp)
lấy ví dụ về phép nhân hóa
Phép nhân hoá:
Ví dụ: Bác gấu đang bảo vệ những chú hươu khỏi đàn sói hung ác
Bông hoa ngã xuống, tàn lụi như đống tro tàn.
VD:Bác gấu nâu đang vội vã tìm thức ăn dự trữ cho kì ngủ đông sắp tới