Thực hành “Lập phép tính”.
Thực hành tính dung tích toàn phổi chuẩn
a) Nhiệm vụ
Sử dụng công thức đã nêu, từng học sinh tính dung tích toàn phổi chuẩn của mình, người thân trong gia đình ở độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi (nếu điều kiện cho phép).
b) Lập bảng theo mẫu sau:
Học sinh tự thực hiện việc đo chiều cao, cân nặng và áp dụng để tính dung tích toàn phổi chuẩn của các thành viên trong gia đình.
thực hành phép tính
a,5\17+-15\34.2\5
a)
`5/17+ (-15/34) * 2/5` đề ntn phải không ạ?
`=5/17+ (-3/17)`
`= 2/17`
\(\dfrac{5}{17}+\dfrac{-15}{34}.\dfrac{2}{5}=\dfrac{5}{17}+\dfrac{-3}{17}=\dfrac{5+-3}{17}=\dfrac{2}{17}\)
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, A,a và B,b; Mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành 1 phép lai giữa 2 cây, thu được F1. Theo lí thuyết, kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1 không thể chiếm tỉ lệ nào sau đây? A. 25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 37,5%.
Để đời con thu được kiểu hình mang 2 tính trạng trội → thì P phải có alen A, B
Các gen PLĐL thì KH trội có thể tạo ra với tỉ lệ: 1; 1/2; 3/4
→ A-B- phải chia hết 2 trong 3 tỉ lệ trên.
25% = 1/2 x 1/2
50% = 1 x 1/2
37,5% = 3/4 x 1/2
=> 12,5% không phù hợp
chọn B
Tiến hành thí nghiệm và lập bảng ghi kết quả như mẫu Bảng 4.2. Tính sai số của phép đo
Tham khảo:
Tiến hành thí nghiệm và có bảng kết quả như bài trên, sử dụng kết quả đó để tính sai số.
Với f = 650 Hz:
\(\overline{d}=\dfrac{d_1+d_2+d_3}{3}=0,25\left(m\right)\)
\(\overline{\lambda}=\dfrac{\lambda_1+\lambda_2+\lambda_3}{3}=0,5\left(m\right)\)
\(\overline{v}=\dfrac{v_1+v_2+v_3}{3}=325\left(m/s\right)\)
Sai số của d: \(\overline{\Delta d}=\dfrac{\Delta d_1+\Delta d_2+\Delta d_3}{3}=0,007\)
Sai số của \(\lambda\): \(\overline{\Delta\lambda}=\dfrac{\Delta\lambda_1+\Delta\lambda_2+\Delta\lambda_3}{3}=0,013\)
Sai số của v: \(\overline{\Delta v}=\dfrac{\Delta v_1+\Delta v_2+\Delta v_3}{3}=8,667\)
Thực hành tính dung tích toàn phổi chuẩn của từng cá nhân trong nhóm.
a) Nhiệm vụ: Sử dụng công thức đã nêu, thực hành tính dung tích toàn phổi chuẩn của từng cá nhân trong nhóm.
b) Lập bảng theo mẫu sau:
Học sinh tự thực hiện việc đo chiều cao, cân nặng và áp dụng để tính dung tích toàn phổi chuẩn của các thành viên trong tổ.
thực hành lập trình tính tổng ( hiệu,tích,thương) của hai số được nhập vào từ bàn phím
Ý là viết code hay viết hướng cách dẫn lập trình bài toán trên thế
Theo bài ra, các phép lai đều chịu chi phối quy luật phân li độc lập. Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, phân li độc lập với nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Hãy xác định:
a, Số loại kiểu gen ở đời F1.
b, Số loại kiểu hình ở đời F1.
c, Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1.
d, Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F1.
e, Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở đời F1.
f, Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội.
g, Tính số dòng thuần tạo ra ở đời con.
h, Loại cá thể có ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
a, Số loại kiểu gen ở đời F1 : 3.3.3.3=81
b, Số loại kiểu hình ở đời F1: 2.2.2.2 =16
c, Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1: 3/4 . 1/4 . 1/4 . 1.4 =3/256
d, do P đều có KH trội => Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F1: 1/4.1/4.1/4.1/4 = 1/256
e, Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở đời F1:
4.(3/4.3/4.3/4.1/4) = 27/64
f, Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội.
4.( 2/4.2/4.2/4.1/4) = 1/8
g, Tính số dòng thuần tạo ra ở đời con : 2.2.2.2 = 16
h, Loại cá thể có ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
1-1/256 - 8/256 =247/256a, Số loại kiểu gen ở đời F1 : 34=81
b, Số loại kiểu hình ở đời F1: 24 =16
c, Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1: 3/4 . 1/4 . 1/4 . 1.4 =3/256
d, Tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ A-B-D-E- : 3/4 x 3/4 x 3/4 x 3/4= 81/256
=> Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ: 1 - 81/256= 175/256
e, Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở đời F1:
4.(3/4.3/4.3/4.1/4) = 27/64
f, Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội.
4.( 2/4.2/4.2/4.1/4) = 1/8
g, Tính số dòng thuần tạo ra ở đời con : 2.2.2.2 = 16
h, Loại cá thể có ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
1-1/256 - 8/256 =247/256
Ở một loài thực vật, để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành 3 phép lai thu được kết quả như sau:
Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật
A. tương tác cộng gộp.
B. trội không hoàn toàn.
C. trội hoàn toàn.
D. tương tác bổ sung.
Đáp án D
Ở phép lai 2. Hoa đỏ × Hoa đỏ → đời con: 56,25% hoa đỏ; 37,5% hoa vàng; 6,25% hoa trắng = 9:6:1 → Hoa đỏ đem lai có kiểu gen AaBb. Vì A và B tương tác với nhau quy định bí hoa đỏ → Đây là tỉ lệ của tương tác bổ sung.
Ở một loài thực vật, để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành 3 phép lai thu được kết quả như sau:
Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật
A. tương tác cộng gộp.
B. trội không hoàn toàn.
C. trội hoàn toàn.
D. tương tác bổ sung.
Ở phép lai 2. Hoa đỏ × Hoa đỏ → đời con: 56,25% hoa đỏ; 37,5% hoa vàng; 6,25% hoa trắng = 9:6:1 → Hoa đỏ đem lai có kiểu gen AaBb. Vì A và B tương tác với nhau quy định bí hoa đỏ → Đây là tỉ lệ của tương tác bổ sung.
Đáp án D
Thực hành phép tính
a)132-[116-(132-1282)]
b)73.9+32.74- 45.539
b) 73.9+ 32.74- 45.539
=343.9+9.2401-45.539
=9.(343+2401)-45.539
=9.2744-24355
=24696-24355
=341
a) 132- (116-(132-1282))
=132- ( 116-(132-16384))
=132-(116+16252)
=132-16368
=16236