Tính hóa trị của Cu trong CuO
a. Tính hóa trị của Fe trong FeCl3, Fe2O3, FeSO4 biết Cl hóa trị 1, O hóa trị II và nhóm SO4 hóa trị III
b. Tính hóa trị của Cu trong CuO, Cu2O biết O hóa trị II
a)
-\(Fe^aCl^I_3\)
Theo quy tắc hóa trị => 1.a = 3.I
=> a = III
- \(Fe^a_2O^{II}_3\)
Theo quy tắc hóa trị => 2a = 3.II
=> a = III
- \(Fe^aSO^{II}_4\)
Theo quy tắc hóa trị => 1.a = II.1
=> a = II
b)
- \(Cu^aO^{II}\)
Theo quy tắc hóa trị => 1.a = 1.II
=> a = II
- \(Cu^a_2O^{II}\)
Theo quy tắc hóa trị => 2a = 1.II
=>a = I
Tìm hóa trị của Cu trong : CuCl2 , CuO , Cu(NO3)2
- CuCl2
Ta có: \(\overset{\left(x\right)}{Cu}\overset{\left(I\right)}{Cl_2}\)
Ta lại có: x . 1 = I . 2
=> x = II
Vậy hóa trị của Cu là (II)
- CuO
Ta có: \(\overset{\left(y\right)}{Cu}\overset{\left(II\right)}{O}\)
Ta lại có: y . 1 = II . 1
=> x = II
Vậy hóa trị của Cu là (II)
- Cu(NO3)2
Ta có: \(\overset{\left(z\right)}{Cu}\overset{\left(I\right)}{\left(NO_3\right)_2}\)
Ta có: z . 1 = I . 2
=> z = 2
Vậy hóa trị của Cu là (II)
gọi hóa trị của \(Cu\) trong các hợp chất là \(x\)
\(\rightarrow Cu^x_1Cl_2^I\rightarrow x.1=I.2\rightarrow x=II\)
vậy \(Cu\) hóa trị \(II\)
\(\rightarrow Cu_1^xO^{II}_1\rightarrow x.1=II.1\rightarrow x=II\)
vậy \(Cu\) hóa trị \(II\)
\(\rightarrow Cu^x_1\left(NO_3\right)_2^I\rightarrow x.1=I.2\rightarrow x=II\)
vậy \(Cu\) hóa trị \(II\)
\(CuCl_2\) có hóa trị ll.
\(CuO\) có hóa trị ll.
\(Cu\left(NO_3\right)_2\) CÓ HÓA TRỊ ll
DẠNG 1.
TÍNH HÓA TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT
1. Tính hóa trị của Fe trong các hợp chất sau:FeO, 𝐹𝑒2𝑂3, Fe(OH)3, FeS𝑂4, Fe3(PO4)2
2. Tính hóa trị của các nguyên tố: Cu, Mg, Ag, Na, Al trong các hợp chất chất sau: CuO, MgCl2, AgNO3, Al2(SO4)3
3. Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ; NO2 ; N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4 ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4 ; Al(HSO4)3 ; Mg(H2PO4
1. Hóa trị Fe lần lượt là: II, III, III, II, III
2. Hóa trị các nguyên tố lần lượt là: II, II, I, III
1. gọi hóa trị của các nguyên tố cần tìm là \(x\)
\(\rightarrow\) \(Fe_1^xO^{II}_1\rightarrow x.1=II.1\rightarrow x=II\)
vậy \(Fe\) hóa trị \(II\)
\(\rightarrow Fe_2^xO^{II}_3\rightarrow x.2=II.3\rightarrow x=III\)
vậy \(Fe\) hóa trị \(III\)
tính tương tự với \(Fe\left(OH\right)_3,FeSO_4\) và \(Fe_3\left(PO_4\right)_2\)
câu 2 làm tương tự
nếu bạn đã nắm chắc về hóa trị rồi thì câu 3 chỉ cần nhìn chéo là tính được
Hãy tính hóa trị của nguyên tốt Mn, Cu, Fe, Al trong các hợp chất sau: MnO2, CuO, Fe2(SO4)3, Al2(SO4)3
\(MnO_2:MN\left(IV\right)\)
\(CuO\left(Cu:II\right)\)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3:Fe\left(III\right)\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3:Al\left(III\right)\)
Hóa trị của Mn trong hc MnO2 là IV
Hóa trị của Cu trong hc CuO là II
Hóa trị của Fe trong hc Fe2(SO4)3 là III
Hóa trị của Al trong hc Al2(SO4)3 là III
- Khẳng định nào dưới đây là đúng? Trong phản ứng: * H2+CuO----> Cu+H2Oa.Hiđro có tính khử vì chiếm oxi của CuO; CuO có tính oxi hóa vì nhường oxi cho hiđro.b.Hiđro và CuO đều có tính khử vì chiếm oxi của chất khác.c.Hiđro có tính oxi hóa vì chiếm oxi của CuO; CuO có tính khử vì nhường oxi cho hiđro.d.Hiđro và CuO đều có tính oxi hóa vì nhường oxi cho chất khác.
- Hỗn hợp khí hiđro và oxi khi cháy lại gây tiếng nổ vì: *a.phản ứng này tỏa nhiều nhiệt.b.hiđro cháy mãnh liệt trong oxi.c.khí hiđro và oxi là hai chất khí, nên khi cháy gây tiếng nổ.d.thể tích nước mới tạo thành bị dãn nở đột ngột, gây ra sự chấn động không khí, đó là tiếng nổ mà ta nghe được.
- Đơn chất hiđro là chất *
a.khí, màu xanh, tan ít trong nước, nặng hơn không khí.b.khí, không màu, nhẹ nhất trong các chất khí, ít tan trong nước.c.khí, không màu, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.d.khí, không màu, nhẹ nhất trong các chất khí, tan nhiều trong nước
- Phát biểu không đúng là: *
a.Hiđro có thể tác dụng được với tất cả oxit kim loại ở nhiệt độ cao.b.Hiđro có thể kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.c.Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính nhẹ, có tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.d.Hiđro có thể tác dụng được với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
- Có 20 gam một hỗn hợp, trong đó chiếm 60% sắt (III) oxit và 40% đồng (II) oxit về khối lượng. Nếu dùng hiđro để khử hỗn hợp trên thì khối lượng Fe và Cu lần lượt thu được là
a.12 gam và 8 gamb.6,4 gam và 8,4 gamc.8,4 gam và 6,4 gamd.8 gam và 12 gam
- Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng? *a.Hiđro cháy mãnh liệt trong oxi nên gây tiếng nổ mạnh.b.Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ 1 thể tích bằng nhau là hỗn hợp nổ mạnh nhất.Hc.ỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ 1 thể tích khí hiđro và 2 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.d.Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ 2 thể tích khí hiđro và 1 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất
.- Vì khi khí hiđro cháy, sinh ra một lượng nhiệt lớn hơn nhiều lần so với cùng một lượng nhiên liệu khác nên hiđro được dùng để *
a.làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, động cơ ô tô thay cho xăng, trong đèn xì oxi - hiđro.b.bơm vào bóng thám không.c.làm chất khử điều chế một số kim loại từ oxit của chúng.d.sản xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơ.
- Khử hoàn toàn 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc) và số gam đồng thu được lần lượt là *
a.16,8 lít và 48 gamb.13,44 lít và 38,4 gamc.48 lít và 16,8 gamd.38,4 lít và 13,44 gam
- Phương trình hóa học hiđro khử sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao là *10 điểm
a. H2+FeO------>Fe+H2Ob.3H2+Fe2O3----->2Fe+3H2Oc.H2+FeO------>Fe+H2Od.3H2+Fe2O3------>2Fe+3H2O
- Khẳng định nào dưới đây là đúng?
Trong phản ứng: * H2+CuO----> Cu+H2O
a.Hiđro có tính khử vì chiếm oxi của CuO; CuO có tính oxi hóa vì nhường oxi cho hiđro.
b.Hiđro và CuO đều có tính khử vì chiếm oxi của chất khác.
c.Hiđro có tính oxi hóa vì chiếm oxi của CuO; CuO có tính khử vì nhường oxi cho hiđro.
d.Hiđro và CuO đều có tính oxi hóa vì nhường oxi cho chất khác.
- Hỗn hợp khí hiđro và oxi khi cháy lại gây tiếng nổ vì: *
a.phản ứng này tỏa nhiều nhiệt.
b.hiđro cháy mãnh liệt trong oxi.
c.khí hiđro và oxi là hai chất khí, nên khi cháy gây tiếng nổ.
d.thể tích nước mới tạo thành bị dãn nở đột ngột, gây ra sự chấn động không khí, đó là tiếng nổ mà ta nghe được.
- Đơn chất hiđro là chất *
a.khí, màu xanh, tan ít trong nước, nặng hơn không khí.
b.khí, không màu, nhẹ nhất trong các chất khí, ít tan trong nước.
c.khí, không màu, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.
d.khí, không màu, nhẹ nhất trong các chất khí, tan nhiều trong nước
- Phát biểu không đúng là: *
a.Hiđro có thể tác dụng được với tất cả oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
b.Hiđro có thể kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.
c.Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính nhẹ, có tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
d.Hiđro có thể tác dụng được với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
- Có 20 gam một hỗn hợp, trong đó chiếm 60% sắt (III) oxit và 40% đồng (II) oxit về khối lượng. Nếu dùng hiđro để khử hỗn hợp trên thì khối lượng Fe và Cu lần lượt thu được là
a.12 gam và 8 gam
b.6,4 gam và 8,4 gam
c.8,4 gam và 6,4 gam
d.8 gam và 12 gam
- Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng? *
a.Hiđro cháy mãnh liệt trong oxi nên gây tiếng nổ mạnh.
b.Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ 1 thể tích bằng nhau là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
c.Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ 1 thể tích khí hiđro và 2 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
d.Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ 2 thể tích khí hiđro và 1 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất
.- Vì khi khí hiđro cháy, sinh ra một lượng nhiệt lớn hơn nhiều lần so với cùng một lượng nhiên liệu khác nên hiđro được dùng để *
a.làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, động cơ ô tô thay cho xăng, trong đèn xì oxi - hiđro.
b.bơm vào bóng thám không.
c.làm chất khử điều chế một số kim loại từ oxit của chúng.
d.sản xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơ.
- Khử hoàn toàn 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc) và số gam đồng thu được lần lượt là *
a.16,8 lít và 48 gam
b.13,44 lít và 38,4 gam
c.48 lít và 16,8 gam
d.38,4 lít và 13,44 gam
- Phương trình hóa học hiđro khử sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao là *10 điểm
a. H2+FeO------>Fe+H2O
b.3H2+Fe2O3----->2Fe+3H2O
c.H2+FeO------>Fe+H2O
d.3H2+Fe2O3------>2Fe+3H2O
Tính hoá trị của Cu trong hợp chất CuO?
Hoá trị của Cu trong công thức CuO là hóa trị II
vì O có hóa trị 2 nên Cu cx có hóa trị 2
=>Cu trong hợp chất CuO có hóa trị 2
-Gọi a là hoá trị của Đồng
CTC: Aax Bby ⇔ CuaOII
- Áp dụng quy tắc hoá trị
a.x=b.y
→ a=b.y/x
→ a=II.1/1=II
=> Vậy hoá trị của Cu trong hợp chất CuO là II
Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất CuO CaO.Tính phân tử khối của hợp chất đó ( cho biết: CA=40 CU=64 O=16)
Hóa trị của Cu là II . PTK : 64 + 16 = 80 ( DvC )
Hóa trị của CaO là II . PTK : 40 + 16 = 56 ( DvC )
tính hóa trị của dồng Cu trong hợp chất Cu (HO)2 biết nhóm (HO) chứa hóa trị
Gọi hóa trị của Cu là: a
Theo quy tắc hóa tị ta có:
1 . a = 2. I → a = II
Vậy hóa trị của Cu trong hợp chất Cu(HO)2là II
gọi hóa trị của \(Cu\) là \(x\)
\(Cu^x_1\left(OH\right)_2^I\)
\(\rightarrow x.1=I.2\rightarrow x=II\)
vậy \(Cu\) hóa trị \(II\)
Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tử: Fe, Cu, Ba, OH, SO4, NO3 trong các hợp chất Fe2O3, CuO, BaO, Al(OH)3, FeSO4, HNO3