nhận biết các chất sau: etan, But-1-in, But-2-in, benzen
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất khí sau: A. Cacbondioxit, metan, etilen và axetilen B. Amoniac, hidorclorua, but-1-in và but-1-en C. Etan, etilen và propin
- Trích một ít các chất làm mẫu thử, đánh số thứ tự lần lượt
a)
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: CO2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4, C2H2 (*)
- Dẫn các khí ở (*) qua dd Br2 dư:
+ dd nhạt màu dần: C2H4, C2H2 (**)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
+ Không hiện tượng: CH4
- Dẫn khí ở (**) qua dd AgNO3/NH3:
+ Kết tủa vàng: C2H2
\(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow C_2Ag_2\downarrow+2NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: C2H4
b)
- Cho các khí tác dụng với giấy quỳ tím ẩm:
+ QT chuyển xanh: NH3
\(NH_3+H_2O⇌NH_4^++OH^-\)
+ Qt chuyển đỏ: HCl
+ QT không chuyển màu: But-1-in, But-1-en (*)
- Cho khí ở (*) tác dụng với dd AgNO3/NH3
+ Kết tủa vàng: C4H6 (But-1-in)
\(CH\equiv C-CH_2-CH_3+AgNO_3+NH_3\rightarrow CAg\equiv C-CH_2-CH_3\downarrow+NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: C4H8 (But-1-en)
c)
- Dẫn các khí qua dd Br2 dư:
+ dd nhạt màu dần: C2H4, C3H4 (*)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
C3H4 + 2Br2 --> C3H4Br4
+ Không hiện tượng: C2H6
- Dẫn khí ở (*) qua dd AgNO3/NH3
+ Kết tủa vàng: C3H4
\(C_3H_4+AgNO_3+NH_3\rightarrow C_3H_3Ag\downarrow+NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: C2H4
Nhận biết các chât sau có trong các lọ mất nhãn
a/ axetylen và etylen
b/but-1-in và but-2-in
c/axetylen, etylen và etan
a)
Sục lần lượt các chất qua dd AgNO3/NH3 dư :
- Kết tủa vàng : C2H2
- Không HT : C2H4
b)
Dẫn lần lượt các khí qua dd AgNO3/NH3 đến dư :
- Tạo kết tủa : but-1-in
- Không HT : but-2-in
c)
Dẫn lần lượt qua khí qua dd AgNO3 /NH3 dư :
- Tạo kết tủa vàng : C2H2
Hai khí còn lại sục vào dd Br2 dư :
- Mất màu : C2H4
- Không HT : C2H6
THAMKHAO
a)
Cho hai khí lôi qua dd AgNO3/NH3
Nhận ra axetilen có kết tủa xuất hiện
C2H2+2AgNO3+2NH3->C2Ag2+2NH4NO3
etilen không có hiện tượng gì
b)
Cho lội qua dd AgNO3/NH3
-But-1-in có kết tủa xuất hiện
CH≡C-CH2-CH3+AgNO3+NH3->CAgC-CH2-CH3+NH4NO3
c)
Cho 3 khí lôi qua dd AgNO3/NH3
-Nhận ra axetilen có kết tủa xuất hiện
C2H2+2AgNO3+2NH3->C2Ag2+2NH4NO3
-etilen và metan không có hiện tượng gì
Cho 2 khí lội qua dd brom
-Nhận ra etilen làm nhạt màu dd brom
C2H4+Br2->C2H4Br2
-metan không có hiện tượng gì
Bằng phản ứng hóa học, hãy nhận biết các chất trong các nhóm sau:
a) etan, etilen và axetilen
b) butadien và but-1-in
c) but-1-in và but-2-in
Chất cần nhận | Loại thuốc thử | Hiện tượng | Phương trình hóa học |
Metan (CH4) | Khí Clo | Mất màu vàng lục của khí Clo. | CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl |
Etilen (C2H4) | Dd Brom | Mất màu vàng nâu của dd Brom. | C2H4 + Br2 → C2H4Br2 |
Axetilen (C2H2) |
- Dd Brom - AgNO3/NH3 |
- Mất màu vàng nâu của dd Brom. - Có kết tủa vàng |
- C2H2 + Br2 → C2H2Br4 - C2H2 + AgNO3 + NH3 → NH4NO3 + C2Ag2 |
b) Dùng dung dịch AgNO3/NH3:AgNO3/NH3: but −1− in cho kết tủa màu vàng.
c) Dùng dung dịch AgNO3/NH3AgNO3/NH3 biết but −1− in.
NHẬN BIẾT CÁC KHÍ TRONG CÁC LỌ MẤT NHÃN SAU
1) metan, khí cacbonic, propen, but-1-in 3) but-1-in, but-2-in, etan, khí cacbonic
2) propilen, butan, axetilen, cacbonic 4) Metan ; but-1-in vaø but-2-in, cacbonic
Nhận biết các chất sau khỏi hỗn hợp :
a) Etan lẫn eten và etin
b) Propen lẫn metan và axetilen
c) Axetilen lẫn butan, but-1-en
d) Metan, etilen, axetilen
e) But-1-in, but-2-in, butan
f) Cacbonic, propin, etilen, metan
a,
Dẫn hỗn hợp qua nước brom dư. Thu được khí etan tinh khiết đi ra.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
b,
Dẫn hỗn hợp qua AgNO3/NH3 để loại bỏ axetilen.
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag2C2 + 2NH4NO3
Hỗn hợp khí còn lại sục qua nước brom dư, propen được giữ lại.
C3H6 + Br2 → C3H6Br2
Cho Zn dư vào dung dịch sau phản ứng, thu được propen.
C3H6Br2 + Zn → ZnBr2 + C3H6
c, Xem lại đề
d,
Dẫn các khí qua AgNO3/NH3. Axetilen có kết tủa vàng.
2AgNO3 + 2NH3 + C2H2 → Ag2C2 + 2NH4NO3
Dẫn các khí còn lại qua nước brom. Etilen làm mất màu brom, metan thì không.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
e,
Dẫn các khí qua AgNO3/NH3 dư. But-1-in có kết tủa vàng.
CH ≡ C − C2H5 + AgNO3 + NH3 → AgC ≡ C − C2H5 + NH4NO3
Dẫn hai khí còn lại qua nước brom. But-2-in làm mất màu brom, butan thì không.
C4H6 + 2Br2 → C4H6Br2
b,
Dẫn các khí qua nước vôi trong dư. CO2 làm đục nước vôi.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Dẫn các khí còn lại qua AgNO3/NH3 dư. Propin có kết tủa vàng.
HC ≡ C − CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC ≡ C − CH3 + NH4NO3
Dẫn 2 khí còn lại qua nước brom. Etilen làm mất màu brom, metan thì không.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học:
1/ propan, propen, propin.
2/Butan ,but-1-in ,but-2-in.
1/
Trích mẫu thử
Cho các mẫu thử vào dung dịch bạc nitrat
- mẫu thử nào xuất hiện kết tủa vàng là Propin
\(C_3H_4 + AgNO_3 + NH_3 \to C_3H_3Ag + NH_4NO_3\)
Cho các mẫu thử vào dung dịch brom dư :
- mẫu thử nào làm nhạt màu nước brom là propen
\(C_3H_6 + Br_2 \to C_3H_6Br_2\)
- mẫu thử nào không hiện tượng là propan
2/
Trích mẫu thử
Cho các mẫu thử vào dung dịch bạc nitrat
- mẫu thử nào xuất hiện kết tủa vàng là but-1-in
\(CH≡C-CH_2-CH_3 + AgNO_3 + NH_3 \to CAg≡C-CH_2-CH_3 + NH_4NO_3\)
Cho các mẫu thử còn vào dung dịch brom :
- mẫu thử nào làm nhạt màu là but-2-in
\(C_4H_6 + 2Br_2 \to C_4H_6Br_4\)
- mẫu thử nào không hiện tượng là butan
Cho các chất sau: etan; eten; etin và but – 1 – in. Kết luận đúng là:
A. cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
B. có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
C. không có chất nào làm nhạt màu dung dịch kali pemanganat.
D. etan có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac là etin và but – 1 – in vì chúng là các ankin có liên kết ba ở vị trí đầu mạch.
Chọn B
bằng phuong phát hóa họcphân biệt cacs chất sau
a) etan,eter,etin
b)butan,but-1-in,but-2-in
c) CH4,C2H4,C2H2,HCL
d)but1-in,but-2-in,isobutan
c.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thừ
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HCl
+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu chất ban đầu là CH4, C2H4, C2H2 (I)
- Cho dung dịch brom vào nhóm I
+ Mẫu thử làm dd brom mất màu chất ban đầu là C2H2 và C2H4 (II)
+ Mẫu thử ko làm mất màu dd brom chất ban đầu là CH4
- Cho Ag2O vào nhóm II
+ Mẫu thử xuât hiện kết tủa vàng chất ban đầu là C2H2
C2H2 + Ag2O → C2Ag2 + H2O
+ Mẫu thử còn lại là C2H4
Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách nhận biết các khí sau:
a)butan, but – 1 – in, but – 2 – en, Khí cacbonic, Khí Hidro sunfua
b)etan, buta-1,3-đien, propin, Khí cacbonic, Khí Amoniac
c)butan, vinyl axetilen, đivinyl, khí sunfurơ, Khí oxi
d)metan, etilen, axetilen và khí cacbonic, khí Clo
câu 3 tham khảo
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Cho các chất tác dụng với dd AgNO3/NH3
+ Kết tủa vàng: CH2=CH−C≡CHCH2=CH−C≡CH (vinyl axetilen)
CH2=CH−C≡CH+AgNO3+NH3→CH2=CH−C≡CAg↓+NH4NO3CH2=CH−C≡CH+AgNO3+NH3→CH2=CH−C≡CAg↓+NH4NO3
+ Không hiện tượng: C4H10, CH2=CH−CH=CH2CH2=CH−CH=CH2 (đivinyl)
- Dẫn 2 khí còn lại qua dd Br2 dư:
+ Không hiện tượng: C4H10
+ dd nhạt màu dần: : CH2=CH−CH=CH2CH2=CH−CH=CH2 (đivinyl)
CH2=CH−CH=CH2+2Br2→CH2Br−CHBr−CHBr−CH2Br