So sánh góc của tam giác ABC biết rằng
AB;BC;CA lần lượt tỉ lệ với 2;3;4
Cho hai tam giác bằng nhau: tam giác ABC (không có hai cạnh hoặc góc nào bằng nhau) và
một tam giác có ba đỉnh là E,F,G. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó, biết rằng
AB = EF, A= E .
1,cho tam giác ABC , so sánh các góc của tam giác biết AB= 5cm , BC= 7cm , AC=8cm
2, cho tam giác MNP so sánh các cạnh của tam giác biết góc M =50 độ , góc N = 70 độ
Câu 1:
Xét ΔABC có AB<BC<AC
nên \(\widehat{C}< \widehat{A}< \widehat{B}\)
Cho tam giác ABC biết AB:AC:BC=4:5:6 và chu vi tam giác=30cm.
a,So sánh độ lớn các góc của tam giác ABC.
b,Gọi M là trung điểm của BC so sánh góc MAB và góc MAC.
Bài toán 1: Cho tam giác ABC, biết
a) So sánh các cạnh của tam giác
b) Tia phân giác của góc A cắt BC ở D. So sánh độ dài các đoạn BD và CD.
Bài toán 2: Cho tam giác ABC cân ở A có chu vi bằng 16cm, cạnh đáy BC = 4cm. So sánh các góc của tam giác ABC.
Bài toán 3: Cho tam giác ABC, biết So sánh các cạnh của tam giác.
Bài toán 4: Cho tam giác ABC, góc A là góc tù. Trên cạnh AC lấy hai điểm D và E (D nằm giữa A và E). Chứng minh rằng
Bài toán 5: Cho tam giác ABC CÓ
a) So sánh độ dài các cạnh AB và AC
b) Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho Chứng minh .
Bài toán 6: Tam giác ABC có Tia phân giác của góc A cắt BC ở D. Chứng minh rằng điểm D nằm giữa hai điểm B và m (M là trung điểm của BC).
Bài toán 7: Tam giác ABC cân tại A. Kẻ tia Bx nằm giữa hai tia BA và BC. Trên tia Bx lấy điểm D nằm ngoài tam giác ABC. Chứng minh rằng
Bài toán 8: Cho tam giác ABC cân ở A, kẻ Trên các đoạn thẳng HD và HC, lấy các điểm D và E sao cho So sánh độ dài AD, AE bằng cách xét hai hình chiếu.
Bài toán 9: Cho tam giác ABC có và là các góc nhọn. Gọi D là điểm bất kfi thuộc cnahj BC, gọi H và K là chân các đường vuông góc kẻ từ B và C đến đường thẳng AD.
a) So sánh các độ dài BH và BD. Có khi nào BH bằng BD không?
b) So sánh tổng độ dài BH + CK với BC.
Bài toán 10: Cho tam giác ABC cân ở A. Trên cạnh BC lấy điểm D và E sao cho Gọi M là trung điểm của DE.
a) Chứng minh rằng
b) So sánh độ dài AB, AD, AE, AC.
Bài toán 11: Cho tam giác ABC Gọi M là một điểm nằm giữa B và C. Gọi E và F là hình chiếu của B và C xuống đường thẳng AM. So sánh tổng với BC
Bài toán 2: Cho tam giác ABC cân ở A có chu vi bằng 16cm, cạnh đáy BC = 4cm. So sánh các góc của tam giác ABC.
Tam giác ABC cân tại A (gt). => Góc B = Góc C (Tính chất tam giác cân).
Ta có: Tam giác ABC cân ở A có chu vi bằng 16cm, cạnh đáy BC = 4cm (gt).
=> AB = AC = (16 - 4) : 2 = 6 (cm).
Xét tam giác ABC cân tại A:
Ta có: AB > BC (AB = 6 cm; BC = 4cm).
=> Góc C > Góc A.
Vậy trong tam giác ABC có Góc B = Góc C > Góc A.
cho tam giác abc. biết ab=12cm,ac=16cm,bc=20cm. so sánh các góc của tam giác abc
ta có
AB<AC<BC (12<16<20)
=> góc đối diện của cạnh AB bé nhất : góc C
=> góc đối diện với cạnh BC lớn nhất : góc A
=>góc C < góc B < góc A
Cho tam giác ABC, biết góc A : góc B : góc C = 3:5:7. So sánh các góc của tam giác.
Ta có :A/3 , B/5 và C/7 và A+B+C=180 tổng 3 góc
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau :
A/3=B/5=C/7=A+B+C/3+5+7=180/15=12
Suy ra :A/3=12=>A=36
B/5=12=>B=60
C/7=12=>C=84
=>A<B<C(30<60<84 hoặc 3<5<7)
a) tính số đo mỗi góc nhọn của tam giác ABC vuông cân tại A
b) cho tam giác ABC . Biết AB=11cm;AC=15cm; BC=19cm
so sánh các góc của tam giác ABC
a, Do ABC vuông cân
=> Góc A = 90 độ
=> Góc B = Góc C = 90/2 = 45 độ
b, Do AB < AC < BC (11 < 15 < 19)
=> Góc C < Góc B < Góc A (Quan hệ góc đối diện)
Cho tam giác ABC và biết góc A + C = 120 độ, góc A - C = 40 độ
a) So sánh các cạnh của tam giác ABC.
b) Tia phân giác của góc A cắt BC ở D. So sánh độ dài các đoạn BD và CD.
cho tam giác ABC có AB = 12 cm ,AC = 13 cm , BC = 15 cm so sánh các góc của tam giác ABC
cho tam giác ABC có góc A bằng 50 độ góc B bằng 60 độ. Tính góc C và so sánh các cạnh của tam giác ABC
a: Xét ΔABC có AB<AC<BC
nên góc C<góc B<góc A
b: góc C=180-50-60=70 độ
Xét ΔABC có góc A<góc B<góc C
nên BC<AC<AB