Bài toán: so sánh 2 phân số: 3876/3879 và 4152/4155
Bài 1 : So sánh
A=5.73 .(-8) .(-9) .(-697).11.(-1)
B=(-2).3942.598.(-3).(-7).87623
Bài2 :Tính nhanh
C= (-3879-3879-3879-3879).(-25)
D=369.(-2)-41.72
NHANH NHANH MÌNH TK CHO
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~HELP~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Bài 1. Ta có A là tích của 4 số âm và 3 số nguyên dương
=> A > 0 (1)
B là tích của 3 số nguyên âm và 3 số nguyên dương
=> B < 0 (2)
Từ (1) và (2) => A > B
Bài 2. C = ( -3879 - 3879 - 3879 - 3879 ).(-25)
= (-4) . 3879 . ( -25 )
= 100 . 3879 = 387900
Ta có A là tích của 4 số âm và 3 số nguyên dương
=> A > 0 (1)
B là tích của 3 số nguyên âm và 3 số nguyên dương
=> B < 0 (2)
Từ (1) và (2) suy ra A > B
Bài 2. C = ( -3879 - 3879 - 3879 - 3879 ).(-25)
= (-4) . 3879 . ( -25 )
= 100 . 3879 = 387900
a) So sánh
A=5.73.(-8).(-9).(-697)
B=(-2).3942.598.(-3).(-7).87623
b)Tính nhanh:
1)(-3879-3879-3879-3879-3879).(-25)
2)369.(-2)-41.72
Cho mình hỏi bài toán so sánh phân số : A = 1/5 + 1/13 + 1/25 + 1/37 + 1/61 +1/77 + 1/113 và B = 1/2
Bài toán 1. So sánh: 200920 và 2009200910
Bài toán 2. Tính tỉ số , biết:
2:
\(B=\left(1+\dfrac{2007}{2}\right)+\left(1+\dfrac{2006}{3}\right)+...+\left(1+\dfrac{2}{2007}\right)+\left(1+\dfrac{1}{2008}\right)+1\)
\(=\dfrac{2009}{2}+\dfrac{2009}{3}+...+\dfrac{2009}{2007}+\dfrac{2009}{2008}+\dfrac{2009}{2009}\)
\(=2009\left(\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}+...+\dfrac{1}{2007}+\dfrac{1}{2008}+\dfrac{1}{2009}\right)\)
=2009A
=>A/B=1/2009
1:
\(2009^{20}=\left(2009^2\right)^{10}=4036081^{10}\)
4036081<20092009
=>4036081^10<20092009^10
=>2009^20<20092009^10
SO SÁNH PHÂN SỐ
Bài 1: Không quy đồng mẫu hãy so sánh phân số sau bằng cách nhanh nhất:
a) và
b)
và
Bài 2. So sánh các phân số sau ;
;
a) ta có: \(1-\frac{2012}{2013}=\frac{1}{2013}\)
\(1-\frac{2013}{2014}=\frac{1}{2014}\)
mà \(\frac{1}{2013}>\frac{1}{2014}\) nên \(\frac{2013}{2014}>\frac{2012}{2013}\)
sao giống lớp 4 thế ta
Để giải quyết bài toán mở đầu, ta cần so sánh \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{6}\). Em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
• Viết hai phân số trên về hai phân số có cùng một mẫu dương bằng cách quy đồng mẫu số.
• So sánh hai phân số cùng mẫu vừa nhận được. Từ đó kết luận về phần bánh còn lại của hai bạn Vuông và Tròn
+ Quy đồng mẫu các phân số: \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{6}\):
\(BCNN\left( {6,4} \right) = 12\)
Thừa số phụ: \(12:4 = 3; 12:6=2\)
Ta có: \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3.3}}{{4.3}} = \dfrac{9}{{12}}\\\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5.2}}{{6.2}} = \dfrac{{10}}{{12}}\)
+ So sánh hai phân số cùng mẫu:
Vì 9 < 10 nên \(\dfrac{9}{{12}} < \dfrac{{10}}{{12}}\) nên \(\dfrac{3}{4} < \dfrac{5}{6}\).
Xác định bài toán xây dựng thuật toán các bài toán sau bằng phương pháp liệt kê:
Câu 1:Xây dựng thuật toán tìm chu vi và diện tích hình tam giác
Câu 2:Xây dựng thuật toán so sánh 2 số a và b
Giúp em với mn em đang cần gấp ạ,em cảm ơn trước
Câu 2:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
double a,b;
int main()
{
cin>>a>>b;
if (a>b) cout<<"a lon hon b";
else if (a<b) cout<<"a nho hon b";
else cout<<"a bang b";
return 0;
}
Bài toán 1: Cho tam giác ABC, biết
a) So sánh các cạnh của tam giác
b) Tia phân giác của góc A cắt BC ở D. So sánh độ dài các đoạn BD và CD.
Bài toán 2: Cho tam giác ABC cân ở A có chu vi bằng 16cm, cạnh đáy BC = 4cm. So sánh các góc của tam giác ABC.
Bài toán 3: Cho tam giác ABC, biết So sánh các cạnh của tam giác.
Bài toán 4: Cho tam giác ABC, góc A là góc tù. Trên cạnh AC lấy hai điểm D và E (D nằm giữa A và E). Chứng minh rằng
Bài toán 5: Cho tam giác ABC CÓ
a) So sánh độ dài các cạnh AB và AC
b) Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho Chứng minh
.
Bài toán 6: Tam giác ABC có Tia phân giác của góc A cắt BC ở D. Chứng minh rằng điểm D nằm giữa hai điểm B và m (M là trung điểm của BC).
Bài toán 7: Tam giác ABC cân tại A. Kẻ tia Bx nằm giữa hai tia BA và BC. Trên tia Bx lấy điểm D nằm ngoài tam giác ABC. Chứng minh rằng
Bài toán 8: Cho tam giác ABC cân ở A, kẻ Trên các đoạn thẳng HD và HC, lấy các điểm D và E sao cho
So sánh độ dài AD, AE bằng cách xét hai hình chiếu.
Bài toán 9: Cho tam giác ABC có và
là các góc nhọn. Gọi D là điểm bất kfi thuộc cnahj BC, gọi H và K là chân các đường vuông góc kẻ từ B và C đến đường thẳng AD.
a) So sánh các độ dài BH và BD. Có khi nào BH bằng BD không?
b) So sánh tổng độ dài BH + CK với BC.
Bài toán 10: Cho tam giác ABC cân ở A. Trên cạnh BC lấy điểm D và E sao cho Gọi M là trung điểm của DE.
a) Chứng minh rằng
b) So sánh độ dài AB, AD, AE, AC.
Bài toán 11: Cho tam giác ABC Gọi M là một điểm nằm giữa B và C. Gọi E và F là hình chiếu của B và C xuống đường thẳng AM. So sánh tổng
với BC
Bài toán 2: Cho tam giác ABC cân ở A có chu vi bằng 16cm, cạnh đáy BC = 4cm. So sánh các góc của tam giác ABC.
Tam giác ABC cân tại A (gt). => Góc B = Góc C (Tính chất tam giác cân).
Ta có: Tam giác ABC cân ở A có chu vi bằng 16cm, cạnh đáy BC = 4cm (gt).
=> AB = AC = (16 - 4) : 2 = 6 (cm).
Xét tam giác ABC cân tại A:
Ta có: AB > BC (AB = 6 cm; BC = 4cm).
=> Góc C > Góc A.
Vậy trong tam giác ABC có Góc B = Góc C > Góc A.
Xác định bài toán, mô tả thuật toán và viết chương trình các thuật toán sau
1.So sánh 2 số thực a và b (a ≠ b)2.Thông báo số lớn hơn trong 2 số thực a và b (a ≠ b)1:
Xác định bài toán:
-Input: Hai số thực a,b(a≠b)
-Output: So sánh a và b
Mô tả thuật toán
-Bước 1: Nhập a và b
-Bước 2: Nếu a>b thì viết a lớn hơn b
Ngược lại thì a nhỏ hơn b
-Bước 3: Kết thúc
Viết chương trình:
uses crt;
var a,b:real;
begin
clrscr;
repeat
write('Nhap a='); readln(a);
write('Nhap b='); readln(b);
until (a<>b);
if a>b then writeln(a,' lon hon ',b)
else writeln(a,' nho hon ',b);
readln;
end.
2:
Xác định bài toán:
-Input: Hai số thực a,b(a≠b)
-Output: Tìm số lớn hơn
Mô tả thuật toán
-Bước 1: Nhập a,b
-Bước 2: Nếu a>b thì viết a lớn hơn b
Ngược lại thì viết b lớn hơn a
-Bước 3: Kết thúc
Viết chương trình:
uses crt;
var a,b:real;
begin
clrscr;
repeat
write('Nhap a='); readln(a);
write('Nhap b='); readln(b);
until (a<>b);
if a>b then writeln(a,' lon hon ',b)
else writeln(b,' lon hon ',a);
readln;
end.