Kí hiệu hóa học của nguyên tố chlorine là
A. CL
B. cl
C. cL
D. Cl
a, nguyên tố hóa học là gì b,viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau .chlorine,lron
a, Nguyên tố hóa học là các nguyên tử có cùng số electron trong hạt nhân.
b, \(KHHH\) Chlorine: \(Cl\)
Iron (sắt): \(Fe.\)
Cl ; O; Cu là những kí hiệu hóa học của các nguyên tố hóa học nào?
Cl là kí hiệu hóa học của Clo.
O là kí hiệu hóa học của Oxi.
Cu là kí hiệu hóa học của Đồng.
clo , oxi , đồng (Bảng trong SGK hóa học 8 trang 42)
Clo, ôxi, đồng lần lượt theo thứ tự Cl , O , Cu
trắc nghiệm
Câu 12: Tên của những nguyên tố nào có kí hiệu lần lượt là O, Cl, Al, Ca?
A. Oxygen, chlorine, aluminium, calcium.
B. Oxygen, carbon, argon, calcium.
C. Oxygen, chlorine, aluminium, carbon.
D. Oxygen, boron, argon, calcium.
D. Khối lượng nguyên tử tính theo amu của Z lớn hơn hơn của X.
Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có số đơn vị điện tích hạt nhân là 16. Số neutron trong X bằng 16. Tên gọi của nguyên tố X là
A. Calcium. B. Sulfur. C. Potassium. D. Oxygen.
(Biết khối lượng nguyên tử theo amu của Ca = 40, S = 32, K = 39, O = 16)
Câu 14: Nguyên tố X (Z = 8) là nguyên tố cần thiết cho quá trình hô hấp của sinh vật, nếu thiếu nguyên tố này sự cháy không thể xảy ra. Kí hiệu hóa học, vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. N. chu kì 2, nhóm VA. B. O, chu kì 4, nhóm IA.
C. C, chu kì 2, nhóm IVA. D. O, chu kì 2, nhóm VIA.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong nguyên tử, các electron xếp thành từng lớp.
B. Khối lượng nguyên tử tập chung ở hạt nhân nguyên tử.
C. Khối lượng của proton bằng khối lượng của neutron.
D. Các electron được sắp xếp lần lượt vào các lớp theo chiều từ vỏ nguyên tử vào hạt nhân.
12A
13
p=16
n=16
=> M = 32 (S)
Chọn B
14. O có 8 e: \(1s^22s^22p^4\) => CK 2 nhóm VIA
Chọn D
15.
A sai: Trong nguyên tử các e xếp thành từng lớp và phân lớp nguyên theo nguyên lí vững bền.
B đúng: khối lượng nguyên tử tập chung ở hạt nhân nguyên tử, do vỏ nguyên tử chứa e có khối lượng rất nhỏ không đáng kể.
C sai: \(\left\{{}\begin{matrix}m_p=1,0073u\\m_n=1,0087\end{matrix}\right.\) là xấp sỉ nhau chứ không bằng.
D sai: Các e xếp vào từ lớp theo chiều từ hạt nhân ra vỏ nguyên tử.
1. Trắc
Câu 1. Cho mô hình nguyên tử sau:
Số hiệu nguyên tử này là
A. 7 B. 6 C.12 D. 14.
Câu 2. Nguyên tố lưu huỳnh (sulfur) có kí hiệu hóa học là
A. Li B. P C. S D. Si
Câu 3. Ô nguyên tố không cho biết yếu tố nào sau đây?
A. Kí hiệu hóa học của nguyên tố.
B. Số hiệu nguyên tử.
C. Số hạt neutron trong nguyên tử.
D. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố.
Câu 4. Hợp chất là
A. chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
B. chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học.
C. chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học giống nhau.
D. chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
Câu 5. Hợp chất cộng hóa trị là
A. MgO. B. NaCl. C. H2. D. CO2.
1. Tự đếm số proton, hoặc e nhé
2. C
3. D
4. D
5. D
Công thức cấu tạo: O=C=O
LK cộng hóa trị tạo nên do sự chùng chung e
Câu 1: Dãy kí hiệu đúng của các nguyên tố:
A. Sodium (Na); chlorine (CL); silver (Ag) B. aluminium (Al) ; sulfur (S) ; barium (Ba)
C. carbon (Ca); hydrogen (H) ; oxygen (O) D. iron (Fe), sodium (NA) ; zinc (ZN)
Câu 2: Cho các chất: NH3, O2, Fe2O3, Na2S và Hg. Số chất là hợp chất:
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 3: Dãy nguyên tố nào sau đây đều là phi kim
A. Na, Zn, S B. Ca, K, Al C. C, S, Cl. D. Fe, Cu, Na
Câu 4: Hóa trị của Na trong hợp chất Na2O là:
A. II B. III C. IV D. I
Câu 5: Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Al liên kết với nhóm SO4 là?
A. AlSO4 B. Al(SO4)3 C. Al2(SO4)3 D. Al3SO4
Câu 6: Potassium phosphate có công thức hóa học là K3PO4. Trong phân tử trên có:
A. 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O B. 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử P và 1 nguyên tử O
C. 3 nguyên tử K, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O D. 3 nguyên tử K, 4 nguyên tử P và 1 nguyên tử O
Câu 7. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?
A. Bẻ đôi viên phấn B. Thổi hơi thở vào nước vôi trong
C. Đốt cháy than D. Cho Na vào nước
Câu 8: Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tương vật lý và hiện tượng hóa học
A. Sự thay đổi về màu sắc của chất B. Sự xuất hiện chất mới
C. Sự thay đổi về trạng thái của chất D. Sự thay đổi về hình dạng của chất
Câu 9: Phản ứng hóa học là
A. Quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất
B. Quá trình biến đổi chất này thành chất khác
C. Sự trao đổi của 2 hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới
D. Là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất
Câu 10. Bỏ mẩu đá vôi vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra. Dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra là
A. Có dung dịch HCl. B. Sủi bọt khí . C. Có nước D. Có đá vôi.
Giúp mình nha! Mình cảm ơn nhiều!
Câu 1: Dãy kí hiệu đúng của các nguyên tố:
A. Sodium (Na); chlorine (CL); silver (Ag) B. aluminium (Al) ; sulfur (S) ; barium (Ba)
C. carbon (Ca); hydrogen (H) ; oxygen (O) D. iron (Fe), sodium (NA) ; zinc (ZN)
Câu 2: Cho các chất: NH3, O2, Fe2O3, Na2S và Hg. Số chất là hợp chất:
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 3: Dãy nguyên tố nào sau đây đều là phi kim
A. Na, Zn, S B. Ca, K, Al C. C, S, Cl. D. Fe, Cu, Na
Câu 4: Hóa trị của Na trong hợp chất Na2O là:
A. II B. III C. IV D. I
Câu 5: Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Al liên kết với nhóm SO4 là?
A. AlSO4 B. Al(SO4)3 C. Al2(SO4)3 D. Al3SO4
Câu 6: Potassium phosphate có công thức hóa học là K3PO4. Trong phân tử trên có:
A. 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O B. 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử P và 1 nguyên tử O
C. 3 nguyên tử K, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O D. 3 nguyên tử K, 4 nguyên tử P và 1 nguyên tử O
Câu 7. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?
A. Bẻ đôi viên phấn B. Thổi hơi thở vào nước vôi trong
C. Đốt cháy than D. Cho Na vào nước
Câu 8: Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tương vật lý và hiện tượng hóa học
A. Sự thay đổi về màu sắc của chất B. Sự xuất hiện chất mới
C. Sự thay đổi về trạng thái của chất D. Sự thay đổi về hình dạng của chất
Câu 9: Phản ứng hóa học là
A. Quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất
B. Quá trình biến đổi chất này thành chất khác
C. Sự trao đổi của 2 hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới
D. Là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất
Câu 10. Bỏ mẩu đá vôi vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra. Dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra là
A. Có dung dịch HCl. B. Sủi bọt khí . C. Có nước D. Có đá vôi.
Chọn phát biểu đúng:
Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của hai nguyên tố.
Công thức hóa học của đơn chất gồm kí hiệu hóa học của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
Công thức hóa học của đơn chất gồm kí hiệu hóa học của ba nguyên tố.
Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố.
D Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố.
câu đúng là Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố.
Cách viết nào dưới đây biểu diễn đúng kí hiệu hóa học của các nguyên tố Đồng, Sắt, Clo?
A.
CU; FE; CL.
B.
Cu; Fe; Cl.
C.
Cu; Fe; cl.
D.
cu; fe; cl.
Vì sao cần phải xây dựng hệ thống kí hiệu nguyên tố hóa học? Các kí hiệu hóa học của các nguyên tố được biểu diễn như thế nào?
- Phải xây dựng hệ thống kí hiệu nguyên tố hóa học vì:
Có một thời, các nhà hóa học sử dụng nhiều kí hiệu khác nhau để biểu diễn cho nguyên tử của các nguyên tố hóa học. Tuy nhiên, những kí hiệu này lại rất rắc rối và không thống nhất giữa các nhà hóa học.
- Các kí hiệu hóa học của các nguyên tố được biểu diễn như sau:
+ Để thuận tiện cho việc học tập và nghiên cứu, IUPAC đã thống nhất tên gọi và kí hiệu hóa học của các nguyên tố. Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bởi một kí hiệu mà chúng ta có thể coi như một cách viết tắt để biểu thị tên của nguyên tố đó.
+ Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái, trong đó chữ cái đầu viết ở dạng in hoa, gọi là kí hiệu hóa học của nguyên tố.
+ Mỗi kí hiệu hóa học của nguyên tố còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
Cho các nguyên tử được kí hiệu bởi các chữ cái và số proton trong mỗi nguyên tử như sau:
Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là
A. X, Y
B. Z, Q
C. R, E
D. Y, E
Z,Q cùng NTHH
=> Chọn B (Cùng số proton là 17)