Đốt cháy hoàn toàn một lượng magie thu đc 2,4gmgo
a. Viết pt phản ứng
đốt cháy hoàn toàn 1 miếng magie thu được8 gam magie oxit
a)viết PTHH xảy ra
b)tính khối lượng magie tham gia phản ứng
\(a,PTHH:2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\\ b,n_{MgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{Mg}=n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Mg}=n.M=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
a) PTHH : 2Mg + O2 -> 2MgO
\(m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
b) Theo ĐLBTKL
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
\(=>m_{Mg}=8-6,4=1,6\left(g\right)\)
2Mg+O2-to>2MgO
0,2-----------------0,2 mol
=>n MgO=\(\dfrac{8}{40}\)=0,2 mol
=>m Mg=0,2.24=4,8g
: Đốt cháy hoàn toàn 24g Magie( Mg) trong không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40g Magie oxit( MgO). Hãy:
a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
b/ Viết công thức về khối lượng theo ĐLBTKL và tính khối lượng Oxi( O2) tham gia trong phản ứng. Biết rằng Mg cháy trong không khí là phản ứng với Oxi
(Al=27, C=12, O=16, H=1
a, PTHH:
2Mg + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2 Mg O
b, CT về khối lượng theo ĐLBTKL:
mMg + mO2 = mMgO
24 + mO2 = 40
=> mO2 = 40 - 24 = 16 ( g )
mn cho tui hỏi
cho 4,8 gam Mg tác dụng hoàn toàn vs dd HCL,phản ứng tạo ra MgCL2 và khí H2.
a/viết pt hóa hc của phản ứng.
b/Tính thể tích H2 thu đc (đkc)
c/đốt cháy hoàn toàn lượng H2 sinh ra thì thu đc bao nhiêu gam nước, bt lượng sản phẩm hao hụt 5%.
bt: Mg=24;H=1;O=16.
tui chỉ cần câu c thui mong đc mn giúp đỡ
a.b.\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
c.\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{H_2O}=0,2.18.\left(100-5\right)\%=3,42g\)
Mg+2HCl->MgCl2+H2
0,2----0,4----0,2-----0,2
n Mg=0,2 mol
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
2H2+O2-to>2H2O
0,2---------------0,2
=>m H2O=0,2.18.95%=3,42g
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
pthh : \(Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\)
0,2 0,2
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(L\right)\)
pthh \(2H_2+O_2-t^o->2H_2O\)
0,2 0,2
=> \(m_{H_2O\left(lt\right)}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
=>\(m_{H_2O\left(tt\right)}=3,6.105=3,78\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,76 gam magie trong bình đựng khí oxi. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam magie oxit. Giá trị của m làvĐốt cháy hoàn toàn 5,76 gam magie trong bình đựng khí oxi. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam magie oxit. Giá trị của m là??
Cíu bé đyyyyyyyyyyyyy
nMg = 5,76/24 = 0,24 (mol)
PTHH: 2Mg + O2 -> (t°) 2MgO
nMgO = 0,24 (mol)
mMgO = 0,24 . 40 = 9,6 (g)
nMg = 5,76 : 24 = 0,24 ( mol )
pthh : 2Mg+ O2 -t--> 2MgO
0,24->0,12-->0,24 (mol)
=> m = mMgO = 0,24 . 40 = 9,6 (g)
đốt cháy hoàn toàn mảnh kim loại magie có khối lượng 3,6g trong bình đựng khí oxi thu đc magie oxit MgO
a) tính khối lượng MgO sinh ra sau phản ứng
b) tính thẻ tích khí oxi cần dùng ở đktc cho phản ứng trên
c) cần bao nhiêu gam kali clorat KClO3 để điều chế được lượng oxi trên
mMg = 3.6/24 = 0.15 (mol)
2Mg + O2 -to-> 2MgO
0.15__0.075____0.15
mMgO= 0.15*40 = 6 (g)
VO2 = 0.075*22.4 = 1.68 (l)
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
0.05_______________0.075
mKClO3 = 0.05*122.5 = 6.125 (g)
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
a+b) Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,075\left(mol\right)\\n_{MgO}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,075\cdot22,4=1,68\left(l\right)\\m_{MgO}=0,15\cdot40=6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{KClO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=0,05\cdot122,5=6,125\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 g magie(Mg) trong không khí thì thu được 8g Magie oxit . Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng
\(m_{Mg}+m_{O_2}\rightarrow m_{MgO}\Leftrightarrow4,8g+m_{O_2}\rightarrow8\Leftrightarrow m_{O_2}=3,2g\)
MIK ĐANG CẦN GẤP GIÚP MIK VỚI
Đốt cháy hết 42 gam kim loại magie trong k khí thu đc 50 gam hợp chất magie oxit ( MgO ) biết rằng magie cháy là phản ứng với khí oxi trong k khí a) viết biểu thức khối lượng của phản ứng hóa hc b) tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng ( giúp mình với mình sắp nộp rùi )
Áp dụng định luật BTKL:
\(a,m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\ b,m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=50-42=8\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng magie thu được 2,4g MgO a) viết phương trình phản ứng xảy ra b) tính thể tích o2 ở đktc cần dùng c) muốn có được thể tích oxi trên phải phân hủy bao nhiêu gam KClo3
a, PT: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
b, Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{2,4}{40}=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{MgO}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\)
c, PT: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Theo PT: \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=0,02.122,5=2,45\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Magie trong một bình chứ đầy khí oxi a) viết phương trình hoá học của phẩn ứng. b) tính thể tích oxi c) tính khối lượng muối kẽm thủ được d) nếu dùng toàn bộ lượng oxi đã phản ứng ở trên đốt cháy 3 gam cacbon. Hỏi lượng cacbon có cháy hết không? Giúp em với ạ!!😭
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
0,2 0,1 0,2
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24L\\
m_{MgO}=0,2.40=8g\)
\(n_C=\dfrac{3}{12}=0,25\left(mol\right)\)
\(pthh:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(LTL:0,25>0,1\)
=> C không cháy hết
sao đốt Magie lại tính khối lượng muối kẽm :) ?