Những câu hỏi liên quan
ML
Xem chi tiết
GD

Al:

- STT: 13

- Chu kì: 3

- Nhóm: IIIA

Ca

- STT: 20

- Chu kì : 4

- Nhóm: IIA

Na

- STT: 11

- Chu kì: 3

- Nhóm: IA

Bình luận (0)
ML
Xem chi tiết
GD

Oxygen (KHHH: O):

- STT: 8

- Chu kì: 2

- Nhóm: VIA

Chlorine (KHHH: Cl)

- STT: 17

- Chu kì: 3

- Nhóm: VIIA

Sulfur (KHHH: S)

- STT: 16

- Nhóm: 3

- Chu kì: VIA

Bromine (KHHH: Br)

- STT: 35

- Chu kì: 4

- Nhóm: VIIA

Bình luận (0)
NN
Xem chi tiết
NS
11 tháng 4 2017 lúc 11:27

Cấu hình e đầy đủ của X : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 1  → Z = 13 = STT, chu kì 3 (có 3 lớp e), nhóm IIIA, (có 3 lớp ngoài cùng, là nguyên tố p), kim loại.v

Bình luận (0)
ML
Xem chi tiết
GD

a) Magnesium (Mg) thuộc ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.

b) Neon (Ne) thuộc ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA trong bảng tuần hoàn.

Bình luận (0)
NT
25 tháng 2 2023 lúc 12:26

a: Ô 12, chu kì 3, nhóm IIA

b: Ô 10, chu kì 2, nhóm VIIIA

Bình luận (0)
QL
Xem chi tiết
HM
5 tháng 11 2023 lúc 0:29

Bước 1: Viết cấu hình electron nguyên tử

- Nguyên tố X: Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d14s2

- Nguyên tố Y: Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s24p5

Bước 2: Xác định vị trí của X, Y dựa vào cấu hình electron

- Nguyên tố X: ô số 21, chu kì 4, nhóm IIIB

- Nguyên tố T: ô số 35, chu kì 4, nhóm VIIA

Chú ý: Nếu có sự chèn mức năng lượng, khi viết cấu hình electron nguyên tử cần phải đổi lại vị trí các phân lớp theo thứ tự từ trái qua phải.

Bình luận (0)
TN
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
NS
16 tháng 1 2017 lúc 18:04

- 1s22s22p4 : Nguyên tố thuộc chu kì 2 nhóm VIA.

- 1s22s22p3 : Nguyên tố thuộc chu kì 2 nhóm VA.

- 1s22s22p63s23p1 : Nguyên tố thuộc chu kì 3 nhóm IIIA.

- 1s22s22p63s23p5 : Nguyên tố thuộc chu kì 3 nhóm VIIA.

Bình luận (0)
GL
Xem chi tiết
TA
Xem chi tiết