Hòa tan hết 1,29g 1 kim loại X thuộc nhóm 2A bằng dung dịch HCL 0,5M thu đc 1,2395 lít khí ( đkc ). Kim loại nhóm 2A là?
Hòa tan hết 1,29g 1 kim loại X thuộc nhóm 2A bằng dung dịch HCL 0,5M thu đc 1,2395 lít khí ( đkc ). Kim loại nhóm 2A là?
\(n_A=\dfrac{1,29}{A}mol\\ n_{H_2}=\dfrac{1,2395}{24,79}=0,05mol\\ A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\\ \Rightarrow n_A=n_{H_2}\\ \Leftrightarrow\dfrac{1,29}{A}=0,05\\ \Leftrightarrow A=25,8\left(ktm\right)\)
p/s: nếu 1,2 g kl thì kl A là Mg nhé
Vậy không có kl thoả mãn đề bài
Để giải bài toán này, ta sử dụng phương trình phản ứng giữa kim loại X và dung dịch HCl:
X + 2HCl → XCl2 + H2
Theo đó, 1 mol kim loại X phản ứng với 2 mol HCl để tạo ra 1 mol XCl2 và 1 mol H2.
Trước tiên, ta cần tính số mol H2 đã thu được từ khí thu được:
Theo đề bài, khối lượng của kim loại X là 1,29g. Ta cần chuyển đổi khối lượng này thành số mol bằng cách sử dụng khối lượng mol của kim loại X.
Khối lượng mol của kim loại X được tính bằng cách chia khối lượng kim loại X cho khối lượng mol của nó. Với nhóm 2A, khối lượng mol là 2 g/mol.
Số mol kim loại X = khối lượng kim loại X / khối lượng mol kim loại X
= 1,29g / 2 g/mol
= 0,645 mol
Vì phản ứng 1 mol kim loại X tạo ra 1 mol H2, nên số mol H2 thu được cũng là 0,645 mol.
Tiếp theo, ta cần chuyển đổi số mol H2 thành thể tích khí thu được. Với điều kiện đo ở đkc, 1 mol khí chiếm thể tích 22,4 lít.
Thể tích khí H2 = số mol H2 x thể tích molar
= 0,645 mol x 22,4 l/mol
= 14,448 lít
Tuy nhiên, theo đề bài, thể tích khí thu được là 1,2395 lít. Điều này có thể xảy ra do mất khí trong quá trình thu thập hoặc do sai số trong đo lường.
Vậy, kim loại X thuộc nhóm 2A là kim loại canxi (Ca).
1 nguyên tố M thuộc nhóm 4A, trong hợp chất khí với hiđrô gen, R chiếm 40% về khối lượng, R là
Để giải bài toán này, ta cần xác định nguyên tố M thuộc nhóm 4A và hợp chất khí với hiđrô gen có tỷ lệ khối lượng của nguyên tố M là 40%.
Nhóm 4A trong bảng tuần hoàn là nhóm của cacbon (C), silic (Si), germani (Ge), thiếc (Sn) và chì (Pb).
Để xác định nguyên tố M, ta cần xem xét các nguyên tố trong nhóm 4A và xem xét tỷ lệ khối lượng của chúng trong hợp chất khí với hiđrô gen.
Trong số các nguyên tố trong nhóm 4A, chỉ có cacbon (C) và silic (Si) tạo hợp chất khí với hiđrô gen.
Giả sử chúng ta có 100g hợp chất khí với hiđrô gen. Theo đề bài, tỷ lệ khối lượng của nguyên tố M là 40%, tức là 40g.
Nếu nguyên tố M là cacbon (C), thì khối lượng cacbon trong hợp chất sẽ là 40g. Tuy nhiên, cacbon không tạo hợp chất khí với hiđrô gen.
Nếu nguyên tố M là silic (Si), thì khối lượng silic trong hợp chất sẽ là 40g. Silic tạo hợp chất khí với hiđrô gen, gọi là silan (SiH4). Trong silan, tỷ lệ khối lượng của silic là 28g (khối lượng mol của silic) và tỷ lệ khối lượng của hiđrô là 4g (khối lượng mol của hiđrô). Vậy tỷ lệ khối lượng của silic là 28g / (28g + 4g) = 28% và không phải là 40%.
Vì vậy, không có nguyên tố M thuộc nhóm 4A nào trong hợp chất khí với hiđrô gen có tỷ lệ khối lượng là 40%.
Hòa tan hết 1,29g 1 kim loại X thuộc nhóm 2A bằng dung dịch HCL 0,5M thu đc 1,2395 lít khí ( đkc ). Thể tích dung dịch HCL cần dùng là?
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,2395}{24,79}=0,05\left(mol\right)\)
BTNT H, có: nHCl = 2nH2 = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(l\right)\)
Hòa tan hết 0,60g 1 kim loại X thuộc nhóm 2A bằng dung dịch HCL 0,25M thu đc 1,2395 lít khí ( đkc ). Kim loại nhóm 2A là?
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,2395}{24,79}=0,05\left(mol\right)\)
Vì X thuộc nhóm IIA
→ BT e, có: 2nX = 2nH2 ⇒ nX = 0,05 (mol)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{0,6}{0,05}=12\left(g/mol\right)\)
→ Không có KL thỏa mãn.
Bạn xem lại đề nhé.
Cho 7,8g 1 kim loại kiềm ( kim loại nhóm 1A ) tác dụng hoàn toàn với 200ml nc thì thu đc 2,479 lít khí H2 ( đktc). Tính nồng độ mol của dung dịch kiềm thu đc
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi KL kiềm là A.
PT: \(2A+2H_2O\rightarrow2AOH+H_2\)
Theo PT: \(n_{AOH}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{AOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Giải hộ mình câu 11 với ah
CTHH của oxit là $RO$
$RO + 2HCl \to RCl_2 + H_2O$
$n_{HCl} = 0,2.1 = 0,2(mol)$
Theo PTHH : $n_{RO} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow M_{RO} = R + 16 = \dfrac{4}{0,1} = 40$
$\Rightarrow R = 24(Magie)$
A và B là 2 nguyên tố thuộc hai nhóm liên tiếp và thuộc hai chu kì liên tiếp.Tổng số hạt mang điện trong hai nguyên tử A và B là 50.Hợp chất giữa A và B phải điều chế bằng cách gián tiếp.
1. A và B có thể là những nguyên tố nào ?
2.Viết cấu hình e và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
Gọi số proton của nguyên tố A và nguyên tố B là \(Z_A,Z_B\)
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}2\left(Z_A+Z_B\right)=50\\-Z_A+Z_B=7\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z_A=9\left(F\right)\\Z_B=16\left(O\right)\end{matrix}\right.\)
\(F+S\rightarrow F_2S\left(loại\right)\)
TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}2\left(Z_A+Z_B\right)=50\\-Z_A+Z_B=9\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z_A=8\left(O\right)\\Z_B=17\left(Cl\right)\end{matrix}\right.\)
O + Cl --> (gạch dấu chéo chỗ dấu) => thỏa mãn.
Vậy A là ngto O và B là ngto Cl
2. Cấu hình electron nguyên tử oxi là \(1s^22s^22p^4\)
Cấu hình electron nguyên tử clo là\(1s^22s^22p^63s^23p^5\)
Vị trí nguyên tố O: ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm \(VIA\)
Vị trí nguyên tố Cl: ô thứ 17, chu kỳ 3, nhóm \(VIIA\)
Cho nguyên tử X có số hạt cơ bản là 46 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt a) xác định số hạt p n e trong nguyên tử x b) viết cấu hình e của x xác định e của X trong bảng tuần hoàn nguyên tố tuần hoàn c) xác định oxit cao nhất hiđrô của nguyên tố x dự đoán tính chất hóa học của các vật chất hóa học
Hoa tan 7,65gam vào 100ml nước thu được dung dịch x a)tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch x b)chia dung dịch x làm 2 phần bằng nhau: -phần 1 cho vào đúng dịch HCl 0,1M đủ để trùn hoà hết 1/2 (1 phần 2) dung dịch x thì thu đc dung dịch y -phần 2 cho vào 100ml dụng dịch Na2so4 1M thì thu đc kết tủa a, dung dịch z Tính thể tích dung dịch hcl đã dùng, khối lượng kết tủa a, nồng độ mol của dung dịch z và nồng độ mol của dung dịch y
Giúp em với ạ