Giải các phương trình nghiệm nguyên sau:
Giải các phương trình nghiệm nguyên sau
Giải phương trình nghiệm nguyên sau:
23x+53y=109
\(\Leftrightarrow23x+53y=23.37-53.14\)
\(\Leftrightarrow53y+53.14=23.37-23x\)
\(\Leftrightarrow53\left(y+14\right)=23\left(37-x\right)\)
Do 53 và 23 nguyên tố cùng nhau \(\Rightarrow y+14⋮23\)
\(\Rightarrow y+14=23k\Rightarrow y=23k-14\)
\(\Rightarrow x=-53k+37\)
Vậy nghiệm của pt là \(\left(x;y\right)=\left(-53k+37;23k-14\right)\) với \(k\in Z\)
Nghiệm chung của ba phương trình đã cho được gọi là nghiệm của hệ gồm ba phương trình ấy. Giải hệ phương trình là tìm nghiệm chung của tất cả các phương trình trong hệ. Hãy giải các hệ phương trình sau: 3 x + 5 y = 34 4 x - 5 y = - 13 5 x - 2 y = 5
Thay x = 3, y = 5 vào vế trái của phương trình (3) ta được:
VT = 5.3 – 2.5 = 15 – 10 = 5 = VP
Vậy (x; y) = (3; 5) là nghiệm của phương trình (3).
Hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; ) = (3; 5)
Giải các phương trình nghiệm nguyên: 3x + 19y = 168
Ta có: \(3x+19y=168\)
\(\Rightarrow3x=168-19y\Rightarrow x=56-\dfrac{19y}{3}\)
Để \(x\in Z\Leftrightarrow19y⋮3\Leftrightarrow y⋮3\)
\(\Rightarrow y=3t\left(t\in Z\right)\)
Khi đó \(x=56-19t\)
Vậy \(\left(x;y\right)\in\left\{56-19t;3t\right\}\left(t\in Z\right)\)
3x + 19y = 168
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{168-19x}{3}\\y=\dfrac{168-3x}{19}\end{matrix}\right.\)
Giải các phương trình nghiệm nguyên: 7x+ 8y = 200
Nghiệm chung của ba phương trình đã cho được gọi là nghiệm của hệ gồm ba phương trình ấy. Giải hệ phương trình là tìm nghiệm chung của tất cả các phương trình trong hệ. Hãy giải các hệ phương trình sau: 6 x - 5 y = - 49 - 3 x + 2 y = 22 7 x + 5 y = 10
Thay x = -3, y = 31/5 vào vế trái của phương trình (2), ta được:
VT = -3.(-3) + 2.31/5 = 9 + 62/5 = 107/5 ≠ 22 = VP
Vậy (x; y) = (-3; 31/5 ) không phải là nghiệm của phương trình (2).
Hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
Giải phương trình nghiệm nguyên sau:
6.(6x2 + 3y2 + z2) = 5t2
giải phương trình nghiệm nguyên sau: 2xy-4x-y=1
\(2xy-4x-y=1\Rightarrow2xy-4x-y+2=3\Rightarrow2x\left(y-2\right)-\left(y-2\right)=3\Rightarrow\left(2x-1\right)\left(y-2\right)=3\)
Vì x,y là nghiệm nguyên nên ta xét các trường hợp :
1. \(\hept{\begin{cases}2x-1=1\\y-2=3\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=1\\y=5\end{cases}}}\)
2. \(\hept{\begin{cases}2x-1=3\\y-2=1\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}x=2\\y=3\end{cases}}\)
3. \(\hept{\begin{cases}2x-1=-1\\y-2=-3\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=0\\y=-1\end{cases}}}\)
4. \(\hept{\begin{cases}2x-1=-3\\y-2=-1\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}x=-1\\y=1\end{cases}}\)
Vậy nghiệm của phương trình là : \(\left(x;y\right)=\left(-1;1\right);\left(0;-1\right);\left(1;5\right);\left(2;3\right)\)
2xy-4x-y=1
x(2y-4)-y=1
2x(2y-4)-2y=2
2x(2y-4)-2y+4=6
2x(2y-4)-(2y-4)=6
(2y-4)(2x-1)=6
Đến đây, ta thấy 2x-1 là ước lẻ của 6 =>2x-1 E { 1;3 }
Với 2x-1=1 thì 2y-4=6 =>x=1, y=5
Với 2x-1=3 thì 2y-4=2 =>x=2, y=3
Em mới học lớp 6 nên chỉ làm theo cách lớp 6 thôi. Còn nghiệm nguyên thì em chưa học
2xy-4x-y=1
x(2y-4)-y=1
2x(2y-4)-2y=2
2x(2y-4)-2y+4=6
2x(2y-4)-(2y-4)=6
(2y-4)(2x-1)=6
Đến đây, ta thấy 2x-1 là ước lẻ của 6 =>2x-1 E { 1;3 }
Với 2x-1=1 thì 2y-4=6 =>x=1, y=5
Với 2x-1=3 thì 2y-4=2 =>x=2, y=3
Giải các phương trình nghiệm nguyên:2x + 3y = 11.
Ta có: \(2x+3y=11\Leftrightarrow x=\frac{11-3y}{2}=5-y+\frac{1-y}{2}\).
Vì \(x\) và \(y\) nguyên nên \(\frac{1-y}{2}\) nguyên. Đặt \(\frac{1-y}{2}=t\left(t\inℤ\right)\)
\(\Rightarrow y=1-2t\)
\(\Rightarrow x=5-\left(1-2t\right)+\frac{1-\left(1-2t\right)}{2}=5-1+2t+t=3t+4\).
Vậy nghiệm của phương trình trên là: \(\hept{\begin{cases}x=3t+4\\y=-2t+1\end{cases}}\left(t\inℤ\right)\).