Thể tích của hỗn hợp khí gồm: 11g khí CO2; 16,8 lít khí H2; 1,8×10^23 phân tử CH4. Thể tích các khí đo ở đktc
Một hỗn hợp khí A gồm:0,2mol khí SO2 ; 0,75 mol CO2 và 1,5 mol N2.
a/Tính thể tích của hỗn hợp khí A (đktc).
b/Tính khối lượng của hỗn hợp khí A.
VA = ( 0.2 + 0.75 + 1.5 ) * 22.4 = 54.88(l)
mA = mSO2 + mCO2 + mN2 = 0.2*64 + 0.75*44 + 1.5*28 = 87.8 g
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 6,72 lit khí O2. Khí sinh ra có 4,48 lit khí CO2. Hãy tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo thể tích hỗn hợp( các thể tích khí đều đo ở cùng đktc)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
2CO + O2 --to--> 2CO2
0,2<---0,1<--------0,2
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,4<--0,2<-------0,2
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,2}{0,2+0,4}.100\%=33,33\%\\\%V_{H_2}=100\%-33,33\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2CO + O2 --to--> 2CO2
0,3<--0,15<------0,3
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,1<--0,05
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\%n_{CO}=\dfrac{0,3}{0,3+0,1}.100\%=75\%\\\%V_{H_2}=100\%-75\%=25\%\end{matrix}\right.\)
1. Một hỗn hợp khí (X) gồm CO, CO2 và đơn chất (A). Biết % vể thể tích từng khí trong hỗn hợp khí (X) gồm CO, CO2 và đơn chất (A) tương ứng là 40%, 30% và 30%. Trong hỗn hợp khí CO2 chiếm 52,8% về khối lượng hỗn hợp khí (X).
a. Tìm công thức hóa học của khí (A). Các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b. Có thể thu khí (A) vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm) bằng cách đặt bình thế nào (đứng bình,…)? Vì sao?
Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 11 : 15. Thành phần % theo thể tích của hỗn hợp là :
A. 28,13%; 71,87%.
B. 18,52%; 81,48%.
C. 25%; 75%.
D. 45%; 55%.
Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và O2 có tỉ lệ thể tích tượng ứng là 5:1
a. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí
b. Tính thể tích của 10,5g khí A
\(a) Coi : n_{CO_2} = 5(mol) \Rightarrow n_{O_2} = 1(mol)\\ M_A = \dfrac{5.44 + 1.32}{5+1} =42\\ b) n_A = \dfrac{m_A}{M_A} = \dfrac{10,5}{42} = 0,25(mol)\\ V_A = 0,25.22,4 = 5,6(lít)\)
cho hỗn hợp khí gồm: 0,25 mol khí h2 và 0,15 mol khí co2. thể tích hỗn hợp ở đktn là
$n_{hỗn\ hợp\ khí} = 0,25 + 0,15 = 0,4(mol)$
$V_{hỗn\ hợp\ khí} = 0,4.22,4 = 8,96(lít)$
Một hỗn hợp khí A gồm CO, CO2. Trộn A với không khí theo tỉ lệ thể tích 1: 4, Sau khi đốt cháy hết khí CO thì hàm lượng phần trăm (%) thể tích của N2 trong hỗn hợp mới thu được tăng 3,36% so với hỗn hợp trước phản ứng. Tính % thể tích của hai khí trong hỗn hợp A. Giả thiết không khí chỉ có N2, O2 trong đó O2 chiếm 1/5 thể tích không khí
Không mất tính tổng quát, giả sử trộn 1 mol A với 4 mol không khí.
\(n_{N_2}=4.80\%=3,2mol\\ n_{O_2}=0,8mol\\ \%n_{N_2\left(bđ\right)}=\dfrac{3,2}{5}.100\%=64\%\\ n_{hhsau}=\dfrac{3,2}{64\%+3,36\%}=\dfrac{2000}{421}\left(mol\right)\\ CO+\dfrac{1}{2}O_2-^{t^0}>CO_2\\ n_{CO}=a;n_{CO_2}=b\left(mol\right)\\ a+b=1\\ a+b+3,2+0,8-\dfrac{1}{2}a=\dfrac{2000}{421}\\ a=\dfrac{210}{421};b=\dfrac{211}{421}\\ \%V_{CO}=\dfrac{\dfrac{210}{421}}{\dfrac{2000}{421}}=10,5\%\\ \%V_{CO_2}=89,5\%\)
có một hỗn hợp khí gồm: 0,25 mol khí O2, 0,1 mol khí N2, 0,45 khí CO2 ( biết các khí điều ở điều kiện tiêu chuẩn). hãy tính thể tích của hỗn hợp khí trên
\(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(V_{N_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
\(V_{hh}=5,6+2,24+10,08=17,92\left(l\right)\)
$V_{hh}=22,4(0,25+0,1+0,45)=17,92(lít)$
Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí co2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2O và 6,4g khó So2 _Tính thể tích hỗn hợp khí đó ở đktc _Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên
$n_{H_2O} = \dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,2(mol)$
$n_{SO_2} = \dfrac{6,4}{32} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow V_{hh} = (1,5 + 2,5 + 0,2 + 0,2).22,4 = 98,56(lít)$
$\Rightarrow m_{hh} = 1,5.44 + 2,5.28 + 0,2.18 + 6,4 = 146(gam)$