Viết CTHH của 1Fe,1S,4O Giúp em chb thi r ạ!
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau: a)2Na,1S,4O b)1Fe,4CI c)2K,1Mn,4O d)2H,1S,3O e)2A1,3O f)1Zn,1O
a) $Na_2SO_4$
$PTK = 23.2 + 32 + 16.4 = 142(đvC)$
b) $FeCl_3$
$PTK = 56 + 35,5.3 = 162,5(đvC)$
c) $KMnO_4$
$PTK = 39 + 55 + 16.4 = 158(đvC)$
d) $H_2SO_3$
$PTK = 2 + 32 + 16.3 = 82(đvC)$
e) $Al_2O_3$
$PTK = 27.2 + 16.3 = 102(đvC)$
g) $ZnO$
$PTK = 65 + 16 = 81(đvC)$
Viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau:
e. Natri cacbonat, biết trong phân tử có 2Na, 1C, 3O
f. Sắt (III) clorua, biết trong phân tử có 1Fe, 3Cl
g. Bari sunfua, biết trong phân tử có 1Ba, 1S
e/ $Na_2CO_3$
PTK=23.2+12+16.3=106 đvC
f/ $FeCl_3$
PTK=56+35,5.3=162,5 đvC
g/ $BaS$
PTK=137+32=169
Nêu ý nghĩa CTHH các hợp chất sau:
a) Sắt ( III ) và O
b) Mg ( II ) nhóm SO3 ( ? )
c) Kali sunfat với 2K, 1S, 4O
d) Al ( ? ) nhóm OH (? )
Bây giờ em cần rất gấp trong vòng 1 tiếng nữa em sẽ đi học rồi mong các anh chị giúp em sớm với ạ. Cảm ơn nhiều
Hợp chất axit sunfuric gồm: 2H, 1S, 4O. có CTHH là
Để xác định công thức hóa học của hợp chất theo thành phần % , Ta tiến hành mấy bước GIÚP EM CHB THI RỒI Ạ!
Em có đề bài không để cụ thể hoá cho dễ hiểu em hi
dựa theo công thức % á:
\(\%_{M_R}=\dfrac{M_R.100}{M_{hợp.chất}}=....\%\)
hoặc: \(\%_{m_R}=\dfrac{m_R.100}{m_{hợpchất.hay.hỗn.hợp}}=...\%\)
Câu 1: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của: a/ Copper (II) chloride, biết phân tử gồm 1 Cu và 2 Cl b/ sulfuric acid, biết phân tử gồm 2 H, 1S và 4O Câu 2: Nêu ý nghĩa của các CTHH sau: a/ CH4 b/ Na2CO3 c/ AlCl3
Câu 1 :
a) $CuCl_2$
$M = 135(đvC)$
b) $H_2SO_4$
$M = 98(đvC)$
Câu 2
Thành phần nguyên tố | Số nguyên tử | Phân tử Khối | |
a) $CH_4$ | C,H | 1C , 4H | 16 đvc |
b) $Na_2CO_3$ | Na,C,O | 2Na, 1 C, 3O | 106 đvC |
c) $AlCl_3$ | Al,Cl | 1Al, 3Cl | 133,5 đvC |
Viết CTHH của các chất sau và tính PTK của chất đó:
a. Khí oxi bk phân tử có 2O
b. Axit sunfuric có phân tử gồm 2H, 1S và 4O
a, CTHH
\(O_2\Rightarrow PTK=16\times2=32\left(g\right)\)
b , CTHH
\(H_2SO_4\Rightarrow PTK=1\times2+32+16\times4=98\left(g\right)\)
a) CTHH: O2
PTK = 2.16 = 32 đvC
b) CTHH: H2SO4
PTK = 2.1 + 32 + 16.4 = 98 đvC
Viết CTHH của các chất sau và tính PTK của chất đó :
a) Khí Oxi biết phân tử có 2O
b) Axit sunfuric có phân tử gồm 2H 1S 4O
a/ CTHH khí Oxi: O2
PTK O2 (2O) = 2.16 = 32 đvC
b/ CTHH Axit sunfuric: H2SO4
PTK H2SO4 (2H; 1S; 4O) = 2.1 + 1.32 + 4.16
= 2 + 32 + 64 = 98 đvC
a) CTHH khí oxi: O2
PTK O2 = 16.2 = 32 (đvC)
b) CTHH axit sunfuric : H2SO4
PTK H2SO4 = 1.2 + 32 + 16.4 = 2 + 32 + 64 = 98 (đvC)
a) CTHH oxi : O2
PTK O2: 16.2=32 đvC
b)CTHH Axit sunfuric : H2SO4
PTK H2SO4 : 1.2+32+16.4=98 đvC
Câu 11: (M3) Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố
chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH củaA.
Câu 12: (M3) Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố
chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí nitơ. Tìm CTHH củaB.
Câu 13: (M3) Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố
chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH củaB.
Câu 14: (M4) Thực nghiệm cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất
với lưu huỳnh. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
Câu 15: (M4) Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là oxi và nitơ. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ
về khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng: mN/mO = 7/12.
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối củaA.
Câu 11: (M3) Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH của A.
Gọi CT hợp chất cần tìm là XSO4
\(M_X=\dfrac{5}{4}M_{O_2}=40\)
=> X là Ca
=> CTHH của A là CaSO4
Câu 12: (M3) Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí nitơ. Tìm CTHH củaB.
Gọi CT hợp chất cần tìm là XSO4
\(M_X=2M_{N_2}=56\)
=> X là Fe
=> CTHH của B là FeSO4
Câu 13: (M3) Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố
chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH củaB.
Gọi CT hợp chất cần tìm là XSO4
\(M_X=2M_{O_2}=64\)
=> X là Cu
=> CTHH của B là CuSO4
Câu 14: (M4) Thực nghiệm cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với lưu huỳnh. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
Gọi CT của hợp chất cần tìm là NaxS
\(\dfrac{23.x}{23.x+32}.100=59\)
=> x=2
Vậy CTPT là Na2S.
MNa2S=2.23+32=78
Câu 15: (M4) Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là oxi và nitơ. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ về khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng: mN/mO = 7/12.
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối củaA.
Công thức của hợp chất A là NxOy .
Theo đề bài ta có:
\(\dfrac{14x}{16y}=\dfrac{7}{12}\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> x=2, y=3
Vậy CTHH của A là N2O3
MN2O3=2.14+16.3=76