Viết 4 số lượng tử của Fe
Cho biết Fe có 26p, 26e và 30n.
a. Tính khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử Fe theo gam ?
b. Tính tỷ số khối lượng của các electron trong nguyên tử sắt so với khối lượng toàn
nguyên tử?
1 kg Fe có số mol là : 1000/56 = 125/7 (mol )
1 mol Fe có : 6,02 . 10^23 nguyên tử Fe
=> số nguyên tử Fe có trong 1kg Fe là :
125/7 . 6,02 . 10^23 = 1,075 . 10^25 nguyên tử
Mà 1 nguyên tử Fe có 26e
=> số e có trong 1kg Fe
26 . 1,075 . 10^25 = 2, 795 . 10^26
mà 1 e nặng 9,1 . 10^(-31) kg
khối lượng e có trong 1kg Fe là :
2,795 . 10^26 . 9,1 . 10^(-31) = 2.54345 . 10^(-4)
= 2,54345 . 10^(-1) =0,254345.
__1 kg Fe chứa 2.54345*10^(-4) kg eletron
x kg Fe chứa 1 kg eletron
==> x= 1*1/2.54345*10^(-4)= 3931.67 kg Fe
Tính khối lượng của electron có trong 1kg Fe. Biết 1 mol nguyên tử Fe có khối lượng là 55,85g và số proton trong hạt nhân của Fe là 26.
A. 2,55.10-3 gam
B. 2,55.10-4 gam.
C. 0,255 gam.
D. 2,55.10-3kg.
nFe = 1000 : 55,85 ≈ 179,051 mol
→ Số hạt electron trogn 1 kg Fe = Số hạt proton có trong 1kg Fe = 179,051 x 26 x 6,023 x 1023 = 2,804 x 1027 hạt.
→ melectron có trong 1kg Fe = 2,804 x 1027 x 9,1094 x 10-31 = 2,554. 10-3 kg.
Đáp án C
Câu 4:
Khối lượng của 3.1023 nguyên tử Fe là: (Fe = 56)
a)112g
b)1008g
c)28g
d)168g
\(V_{H_2(đkc)}=0,25.24,79=6,1975(l)\\ \Rightarrow D\)
Ở nhiệt độ cao, người ta cho 1,68 gam sắt Fe tác dụng hoàn toàn với 0,64g khí oxi, tạo thành sắt từ oxit Fe3O4.
a) Lập PTHH của phản ứng trên và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử
b) Viết công thức khối lượng và tính khối lượng sắt từ oxit Fe3O4 tạo thành?
b, PTHH: 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
Số nguyên tử Fe : Số phân tử O2 : Số phân tử Fe3O4 là 3 : 2: 1
b, Công thức khối lượng:
mFe + mO2 = mFe3O4
=> mFe3O4 = mFe + mO2 = 1,68 + 0,64 = 2,32 ( g )
Mong mọi người gúp mk với ạ mk đang cần gấp
Cho PTHH: 3Fe + 2O 2 → Fe 3 O 4 . ý nghĩa của PTHH này là:
A.
Số phân tử Fe: Số nguyên tử O2: Số nguyên tử Fe3O4 = 3:4:1
B.
Số phân tử Fe: Số nguyên tử O2: Số Phân tử Fe3O4 = 3:2:1
C.
Số nguyên tử Fe: Số nguyên tử O2: Số nguyên tử Fe3O4 = 1:2:1
D.
Số nguyên tử Fe: Số Phân tử O2: Số Phân tử Fe3O4 = 3:2:1
một hợp chất có thành phần gồm 2 nguyên tố là Fe và Oxi . Trong đó Fe chiếm 70% về khối lượng của hợp chất . tìm tỉ lệ số nguyên tử sắt và nguyên tử Oxi trong hợp chất từ đó viết CTHH của hợp chất
Tương tự bài của bn Kenny Vủ đó nha bnn
1.tính khối lượng từng nguyên tử trong 20g CaCO3
2.Tính khối lượng của Fe3O4 .Chứa số mol Fe = số mol O trong 6,72 L
1)
Nguyên tử khối của hợp chất CaCO3 là: 40 + 12 + 16.3 = 100 (đvc)
Khối lượng của Ca chiếm số % trong hợp chất là: \(\frac{40}{100}\). 100% = 40%
\(\Rightarrow\) Khối lượng của Ca trong 20g CaCO3 là: \(\frac{20.40\%}{100\%}\) = 8 (g)
Khối lượng của C chiếm số % trong hợp chất là: \(\frac{12}{100}\). 100% = 12%
\(\Rightarrow\) Khối lượng của C trong 20g CaCO3 là: \(\frac{20.12\%}{100\%}\) = 2,4 (g)
\(\Rightarrow\) Khối lượng của O trong 20g CaCO3 là: 20 - 8 - 2,4 = 9,6 (g)
Bài 1: Số mol của CaCO3 là: 20 : 100 = 0,2 mol
Số mol của Ca = Số mol của CaCO3 = 0,2 mol
Khối lượng của Ca là: 0,2 . 40 = 8 gam
Số mol của C = Số mol của CaCO3 = 0,2 mol
Khối lượng của C là: 0,2 . 12 = 2,4 gam
Số mol của O = 3 lần số mol của CaCO3 = 0,6 mol
Khối lượng của O là: 0,6 . 16 = 9,6 gam
2)
Số mol O trong 6,72l là: n = \(\frac{6,72}{22,4}\)= 0,3 (mol)
Số mol Fe là: nFe = nO = 0,3 (mol)
Khối lượng của Fe là: m = n . M = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
Phân tử khối của hợp chất Fe3O4 là: 56.3 + 16.4 = 232 (đvC)
Khối lượng của Fe chiếm số % trong hợp chất là: \(\frac{56.3}{232}\) . 100% \(\approx\) 72,4%
Khối lượng của Fe3O4 là: \(\frac{16,8.100\%}{72,4\%}\) \(\approx\) 23,2 (g)
câu 1:em có nhận xét j về khối lượng p và e? ,vì sao coi khối lượng của hạt nhân là khối lượng nguyên tử?
câu 2:Gv kí hiệu hóa học đc biểu diễn như thế nào
câu 3:viết kí hiệu của 1 số nguyên tố hóa học :3 nguyên tử H,5 nguyên tử K,6 nguyên tử Mg,7 nguyên tử Fe
giúp mik vs,đg cần gấp
Sắt oxit có tỉ số khối lượng cue Fe và O là 21:8 _Lập CTHH
Tính khối lượng của Fe trong 34,8g oxit trên
Tính số nguyên tử có trong 34,8g oxit trên
a)Gọi CTHH cần tìm là \(Fe_xO_y\)
Ta có: \(Fe:O=21:8\)
\(\Rightarrow x:y=n_{Fe}:n_O=\dfrac{m_{Fe}}{56}:\dfrac{m_O}{16}=\dfrac{21}{56}:\dfrac{8}{16}=0,375:0,5=3:4\)
CTHH là \(Fe_3O_4\)
\(\%Fe=\dfrac{3\cdot56}{3\cdot56+4\cdot16}\cdot100\%=72,41\%\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=34,8\cdot72,41\%=25,2g\)
b)\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{34,8}{232}=0,15mol\)
\(\Rightarrow n_O=4n_{Fe_3O_4}=0,6mol\)
Số nguyên tử oxi:
\(0,6\cdot6\cdot10^{23}=3,6\cdot10^{23}\) nguyên tử