Dung dịch X chứa 0,2 mol K+ ; 0,4 mol Na+, 0,2 mol OH- và x mol CO32-. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch X. Làm khô dung dịch X thu 47,4 gam muối khan. Giá trị của V là:
Dung dịch X chứa 0,2 mol K+; 0,3 mol Ba2+; 0,2 mol C l - ; x mol H C O 3 - . Giá trị của x là
A. 0,6
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,2
Chọn đáp án A.
Bảo toàn điện tích có:
x = 0 , 2 + 2 . 0 , 3 - 0 , 2 = 0 , 6 m o l
Dung dịch X chứa 0,2 mol K+; 0,3 mol Ba2+; 0,2 mol C l - ; x mol H C O 3 - . Giá trị của x là
A. 0,6
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,2
Chọn đáp án A.
Bảo toàn điện tích có x = 0,2 + 2.0,3 - 0,2 = 0,6 mol
Dung dịch X có chứa K+ (0,1 mol); Fe3+ (0,2 mol), NO 3 - (0,4 mol), SO 4 2 + (x mol). Cô cạn dung dịch X được m gam hỗn hợp 4 muối khan. Giá trị của m là
A. 39,9
B. 54,3
C. 47,8
D. 68,7
Bảo toàn điện tích: 2x = 0,1 + 0,2.3 – 0,4 = 0,3 → x = 0,15 mol
→ m = 0,1.39 + 0,2.56 + 0,4.62 + 0,15.96 = 54,3 gam
Đáp án B
Dung dịch X có chứa K+ (0,1 mol); Fe3+ (0,2 mol), N O 3 - (0,4 mol), S O 4 2 - (x mol). Cô cạn dung dịch X được m gam hỗn hợp 4 muối khan. Giá trị của m là
A. 39,9
B. 54,3
C. 47,8
D. 68,7
Đáp án B
Bảo toàn điện tích: 2x = 0,1 + 0,2.3 – 0,4 = 0,3 → x = 0,15 mol
m = m K + + m F e 3 + + m N O 3 - + m S O 4 2 -
=> m= 0,1.39+0,2.56+0,4.62+0,15.96= 54,3 gam
Cho 0,2 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH. Mặt khác 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol HCl, thu được 36,7 gam muối. X là
A. HOOC-CH2CH(NH2)-COOH
B. HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH
C. CH3CH(NH2)-COOH
D. H2N-CH2CH(NH2)-COOH
Dung dịch X chứa 0,2 mol Ag+, x mol Cu2+, 0,3 mol K+ và 0,7 mol NO3-. Cô cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 55,1
B. 41,3
C. 56,7
D. 59,9
Đáp án A
Theo ĐLBT ĐT thì 0,2.1+ 2x+ 0,3=0,7 suy ra x=0,1 mol
AgNO3→ Ag+ NO2+ ½ O2
Cu(NO3)2 →CuO+ 2NO2+ ½ O2
KNO3 →KNO2+ ½ O2
Chất rắn Y chứa Ag: 0,2 mol; CuO: 0,1 mol; KNO2: 0,3 mol
m=0,2.108+ 0,1.80+ 0,3.85=55,1 gam
Có hai dung dịch, mỗi dung dịch chứa hai cation và hai anion trong số các ion sau: K+ (0,15 mol); Mg2+ (0,1 mol); NH4+ (0,25 mol); H+ (0,2 mol); Cl- (0,1 mol); SO42- (0,075 mol); NO3- (0,25 mol) và CO32- (0,15 mol). Một trong hai dung dịch chứa:
A. NH4+, H+, NO3-, CO32-.
B. K+, NH4+, Cl- và CO32-.
C. K+, Mg2+, Cl-, SO42-.
D. Mg2+, H+, NO3- và CO32-.
Đáp án B
Loại ngay A và D do H+ và CO32- không tồn tại trong cùng 1 dung dịch
Xét B: nK+ + nNH4+ = 0,15 + 0,25 = 0,4 mol; nCl- + 2nCO32- = 0,1 + 2.0,15 = 0,4 mol
=> thỏa mãn định luật bảo toàn điện tích
Xét C: nK+ + 2nMg2+ = 0,15 + 2.0,1 = 0,35 mol; nCl- + 2nSO42- = 0,1 + 2.0,075 = 0,25 mol
=> không thỏa mãn định luật bảo toàn điện tích
Câu1: Một dung dịch chứa 0,2 mol Cu2+; 0,1 mol K+; 0,05 mol Cl- và x mol SO42-. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch là m gam. Giá trị của m Câu2: Trộn 150 ml dung dịch Na2SO4 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Na+ có trong dung dịch tạo thành Câu3: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,1M Câu4: Trên chai hóa chất có ghi: dung dịch HCl 0,1M. Hỏi trong chai hóa chất đó chứa ion nào sau đây? (không kể sự điện li của H2O). Câu 5: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x Câu 6: Cho m gam NaOH vào H2O để được 2 lít dung dịch NaOH có pH=12. Giá trị của m Câu 7: Trộn lẫn 250 ml dung dịch KOH 0,03M với 250 ml dung dịch HCl 0,01M được 500 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH Câu 8:
Câu 3 :
\(pH=-log\left[H^+\right]=-log\left(0.1\right)=1\)
Câu 4 :
Chứa các ion : H+ , Cl-
Câu 5 :
\(n_{NaOH}=n_{HCl}=0.02\cdot0.1=0.002\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{0.002}{0.01}=0.2\left(M\right)\)
Câu 1 :
Bảo toàn điện tích :
\(n_{SO_4^{2-}}=\dfrac{0.2\cdot2+0.1-0.05}{2}=0.225\left(mol\right)\)
\(m_{Muối}=0.2\cdot64+0.1\cdot39+0.05\cdot35.5+0.225\cdot96=40.075\left(g\right)\)
Câu 2 :
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0.15\cdot0.5\cdot2+0.05\cdot1}{0.15+0.05}=1\left(M\right)\)
Câu 6 :
\(pH=14+log\left[OH^-\right]=12\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=0.01\)
\(n_{NaOH}=n_{OH}=0.01\cdot2=0.02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH\left(bđ\right)}=0.02\cdot40=0.8\left(g\right)\)
Câu 7 :
\(n_{KOH}=0.25\cdot0.03=0.0075\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.25\cdot0.01=0.0025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KOH\left(dư\right)}=0.0075-0.0025=0.005\left(mol\right)\)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0.005}{0.25+0.25}=0.01\)
\(pH=14+log\left[OH^-\right]=14+log\left(0.01\right)=12\)
Hòa tan ba muối X, Y, Z vào nước thu được dung dịch chứa :0,40 mol K + ; 0,20 mol Al 3 + : 0,2 mol SO 4 2 - và a mol Cl - .Ba muối X, Y, Z là
A. KCl , K 2 SO 4 , AlCl 3
B. KCl , K 2 SO 4 , Al 2 SO 4 3
C. KCl , AlCl 3 , Al 2 SO 4 3
D. K 2 SO 4 , AlCl 3 , Al 2 SO 4 3
Dung dịch X chứa 0,2 mol C a 2 + ; a mol M g 2 + ; 0,3 mol C l - và 0,2 mol H C O 3 - . Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là
A. 37,4 gam
B. 49,4 gam
C. 25,85 gam
D. 33,25 gam
Đáp án C
Bảo toàn điện tích trong dung dịch
ta có 0,2.2 + 2a = 0,3 + 0,2
=>a = 0,05
Đun đến cạn dung dịch xảy ra phản ứng
HCO3- => H2O + CO2 + CO32-
n C O 3 2 - =0,1 mol
Vậy mmuối = 25,85 gam